Tìm hiểu thuật ngữ chuyên ngành của khoa học sinh trắc vân tay
Hiện nay, chúng ta đã không còn quá xa lạ khi nhắc đến công nghệ sinh trắc vân tay nữa. Xuất hiện từ những năm 2010 đến nay, khoa học sinh trắc vân tay đã đóng góp những vai trò quan trọng trong khai mở tài năng và định hướng giáo dục. Tuy nhiên để có cái nhìn chính xác , toàn diện về lĩnh vực này bạn cần hiểu những thuật ngữ khoa học của nó.
Dưới đây trung tâm Elite Symbol sẽ cùng bạn
sinh trắc học dấu vân tay là gì và Tìm hiểu thuật ngữ chuyên ngành của khoa học sinh trắc vân tay, mời bạn cùng theo dõi bài viết.
Sinh trắc vân tay (Dermatoglyphics)
Sinh trắc vân tay là ngành khoa học nghiên cứu về hình ảnh, cấu trúc dấu vân tay của con người. Tiến sĩ Harold Cummins là người khởi xướng cho thuật ngữ này. Ông cũng được xem là cha đẻ của ngành nghiên cứu khoa học dấu vân tay.
Dấu vân tay
Vân tay của con người được cấu tạo bởi những lớp đệm da tay. Những lớp đệm kích cỡ lớn hơn sẽ tạo ra vân hình tròn. Những lớp đệm nhỏ sẽ tạo ra những vân vòm. Lớp đệm khi bị lệch sẽ tạo ra vân tay không đối xứng. Dấu vân tay của mỗi người là độc bản và sẽ không đổi trong suốt cuộc đời.
Tìm hiểu thuật ngữ chuyên ngành của khoa học sinh trắc vân tay
Thuyết đa thông minh
Năm 1983, Giáo sư – Tiến sĩ Howard Gardner công bố công trình nghiên cứu về trí thông minh, mang đến cho thể giới một cái nhìn mới mẻ về trí thông minh của con người và nso đã được ứng dụng rộng rãi. Hiện đã được đưa vào chương trình giáo dục trên toàn nước Mỹ. Theo thuyết trí thông minh đa điện, con người có 8 loại hình trí thông minh, đánh giá một cách toàn diện và chính xác hơn cho sự đa dạng của con người.
TFRC ( Total Fingerprint Ridge Count)
Số lượng TFRC chỉ ra khả năng học hỏi bẩm sinh của một cá nhân nào đó. Người có TFRC cao, có lợi thế trong việc học hỏi nhiều lĩnh vực, có khả năng chịu được áp lực. Người có TFRC thấp, không chịu được áp lực, khả năng chịu áp lực thấp. Thông qua môi trường giáo dục và sự rèn luyện phù hợp, não bộ sẽ tạo ra sự kết nối các nơron thần kinh.
ATD (Axial Tri-radius)
ATD là một chỉ số quan trọng trong
làm sinh trắc vân tay HCM, góc này được đo bởi 3 giao điểm của các đường vân trong bàn tay. ATD phản ánh khả năng phối hợp giữa não và cơ trong việc truyền đạt và xử lý thông tin. Tất cả thông tin được truyền tải thông qua thính giác, thị giác, vị giác, khứu giác và xúc giác đến não bộ để phân tích xử lý.
Phân tích 5 thùy não trong một bài báo cáo sinh trắc vân tay
VAK (Visual – Auditory - Kinesthetic)
Phương pháp tiếp thu thông tin VAK là cách thức sử dụng ba giác quan: thị giác, thính giác và vận động để tiếp thu kiến thức. Hiểu được VAK của bản thân sẽ giúp mỗi cá nhân lựa chọn được môi trường học tập hiệu quả và phù hợp. Vận dụng đúng VAK sẽ giúp đem lại hiệu quả trong việc truyền đạt và tiếp nhận thông tin.
Thùy não
Não bộ của mỗi cá nhân không chỉ được phân chia thành 2 bán cầu não: não trái, não phải. Mà não bộ còn được chia thành 5 thùy não: thùy trước trán, thùy trán, thùy thái dương, thùy đỉnh, thùy chẩm.
Thùy não là bộ phận chịu trách nhiệm điều khiển, giúp con người hiểu được bản thân và người khác. Sinh trắc vân tay phân tích tỉ lệ của 5 thùy não tương ứng với ccác hức năng: vận động; xử lý âm thanh, xử lý thị giác; ngôn ngữ; nhận thức; suy nghĩ, tưởng tượng.
Một vài thông tin đã giúp bạn hiểu rõ hơn về sinh trắc vân tay,
Các chủng vân tay hiếm nếu bạn có sẽ thành thiên tài. Mọi thông tin khác mời bạn đến trung tâm Elite Symbol để tìm hiểu sâu hơn.