Xem thêm:
Đọc thuộc
bảng chữ cái tiếng Nhật trong thời gian ngắn
Kinh nghiệm học tiếng Nhật hiệu quả
Phương pháp học thuộc
bảng chữ cái hiragana nhanh nhất
# [FONT="]は[/FONT]:là
- Đứng sau chủ ngữ của câu[FONT="]:[/FONT]
[FONT="]Sは~[/FONT]
[FONT="]わたしは[/FONT] [FONT="]大[/FONT][FONT="]学[/FONT][FONT="]生です。[/FONT]
<watashi wa daigakusei desu>
Tôi LÀ sinh viên đại học.
# [FONT="]も[/FONT]:cũng
- Trình bày nội dung tương tự như câu trước:
[FONT="]やまださんは[/FONT] [FONT="]にほんじんです。[/FONT]
[FONT="]たなかさんも[/FONT] [FONT="]にほんじんです。[/FONT]
<Yamada san wa nihonjin desu. Watashi mo nihonjin desu>
Anh Yamada là người Nhật. Anh Tanaka CŨNG là người Nhật.
- Từ để hỏi+ [FONT="]も~[/FONT](thể phủ định)[FONT="]:[/FONT] phủ định hoàn toàn
[FONT="]日曜日に[/FONT] [FONT="]どこも[/FONT] [FONT="]いきません。[/FONT]
<Nichiyoubi doko mo ikimasen>
Chủ Nhật này tôi CHẲNG đi đâu hết!
# [FONT="]の[/FONT]: của
- N1[FONT="]の[/FONT]N2: Cái gì đó CỦA cái gì đó
[FONT="]これは[/FONT] [FONT="]マリアさんの[/FONT] [FONT="]ほんです。[/FONT]
<Kore wa Maria san no hon desu>
Đây là cuốn sách CỦA Maria
- Thay thế cho danh từ phía trước
[FONT="]カリナさんのかばんは[/FONT] [FONT="]どれですか。[/FONT]
<Karina san no kaban wa dore desu ka?>
Túi của bạn Karina là cái túi nào?
# [FONT="]と[/FONT]
- N1[FONT="]と[/FONT]N2 (danh từ tương đương nhau): N1 và/với/cùng với N2
[FONT="]わたしは[/FONT] [FONT="]ランさんとにほんごを[/FONT] [FONT="]べんきょうします。[/FONT]
<Watashi wa Ran san to nihongo wo benkyoushimasu>
Tôi CÙNG VỚI bạn Ran học tiếng Nhật
- N[FONT="]と[/FONT]N[FONT="]とどちら~([/FONT]Sử dụng trong câu so sánh
[FONT="]サッカ[/FONT][FONT="]ー[/FONT][FONT="]とやきゅうとどちらが[/FONT] [FONT="]好きですか。[/FONT]
<Sakka to yakyu to dochira ga suki desu ka?>
Bóng đá VÀ bóng chày bạn thích môn nào hơn?