for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.
When + S + V(qkd), S + had + Pii
Before + S + V(qkd), S + had + Pii
After + S + had +Pii, S + V(qkd)
to be crowded with(rất đông cài gì đó...)
to be full of(đầy cài gì đó...)
To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj(đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên... sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)
except for/ apart from(ngoài, trừ...)
as soon as(ngay sau khi)
to be afraid of(sợ cái gì..)
could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)
Have difficulty + V-ing(gặp khó khăn làm gì...)
Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –ing
e.g.1: That film is boring. e.g.2: He is bored. e.g.3: He is an interesting man. e.g.4: That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với –ed, chẳng hạn ta nói : a loved man có nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và “Được” ở đó)
in which = where; on/at which = when
Put + up + with + V-ing(chịu đựng...)
Make use of + N/ V-ing(tận dụng cái gì đó...)
Get + adj/ Pii
Make progress(tiến bộ...)
take over + N(đảm nhiệm cái gì...)
Bring about(mang lại)
Chú ý: so + adj còn such + N
At the end of và In the end(cuối cái gì đó và kết cục)
To find out(tìm ra),To succeed in(thành công trong...)
Go for a walk(đi dạo)/ go on holiday/picnic(đi nghỉ)
One of + so sánh hơn nhất + N(một trong những...)
It is the first/ second.../best + Time + thì hiện tại hoàn thành
Live in(sống ở)/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on(sống nhờ vào...)