Cấu tạo của một loại main server ? Ý nghĩa những tham số main server
tienmanh90 > 04-11-2020, 05:18 AM
1 máy chủ cũng với những linh kiện và bộ phận gần giống với PC nhưng những linh kiện trong server đòi hỏi chất lượng, dung lượng và 1 số tính năng cao hơn so sở hữu các linh kiện trong PC. Ngoài CPU được xem như phòng ban quan trọng nhất điều khiển máy thì Main cũng là một trong các bộ phận chẳng thể thiếu. Hãy cùng chúng tôi Phân tích về cấu tạo và ý nghĩa những tham số của main server.
1. Cấu tạo của một mẫu main server ?
Main server (main máy chủ, bo mạch chủ) là tên đề cập gọn lại của Mainboard server hay còn gọi là motherboard server. Main server đóng vai trò tạo ra một môi trường hoạt động ổn định cho phần nhiều những đồ vật, linh kiện máy chủ khác. Nếu như ko sở hữu Main serverthì những linh kiện máy chủ khác sẽ không thể liên kết lại có nhau, Main server đóng vai trò là trung gian giao tiếp giữa CPU server và các trang bị khác của server . Vậy cấu tạo chi tiết của Main server gồm những phòng ban nào ?
>>> Xem thêm: Ram SamSung 32GB DDR4
Cấu tạo chi tiết của Main server
Chipset (bao gồm chipset bắc và chipset nam): Chipset trong main server giữ chức năng rất quan trọng. Chipset đưa dữ liệu từ đĩa cứng qua bộ nhớ rồi đến CPU, và đảm bảo những trang bị ngoại vi và các card mở mang đều sở hữu thể thể "nói chuyện" được với CPU và các trang bị khác. Những nhà sản xuất main server còn đưa thêm những tính năng khác vào chipset như điều khiển RAID, cổng FireWire vào mỗi sê-ri bo mạch khác. Không những thế, chipset không chỉ ngừng kiểu, tốc độ của CPU mà main server với thể "tải" được, dòng bộ nhớ mà bạn với thể lắp đặt mà còn thêm vào những chức năng khác như tích hợp đồ họa, âm thanh, cổng USB. Những main server được bề ngoài cho cộng mẫu chipset thì khái quát đều sở hữu những tính năng, hiệu năng tương tự nhau. Chính bởi vậy, Chipset là nhân tố quan yếu lúc bạn sắm main server.
BIOS: thiết bị vào/ra cơ sở vật chất, rất quan yếu trong mỗi main server, chúng cất thiết đặt các thông số làm việc của hệ thống. BIOS mang thể được liên kết hàn dán trực tiếp vào main server hoặc mang thể được cắm trên một đế cắm để mang thể túa rời.
Socket : Socket chính là số chân cắm của CPU trên mainboard, dòng soket của CPU mà bạn muốn mua phải phù hợp sở hữu mẫu mà mainboard hỗ trợ.
CPU : Main server của bạn hỗ trợ bộ xử lý nào. Chuẩn khe cắm (socket) cho các bộ xử lý của AMD và Intel khác nhau nên bạn không thể cắm bộ xử lý của hãng này vào main server hỗ trợ bộ xử lý của hãng kia. Các bộ xử lý của cùng hãng cũng tiêu dùng khe cắm khác nhau nên trong phổ biến trường hợp bạn cũng chẳng thể nâng cấp được. 1 Nguyên tố nữa là khả năng hỗ trợ tốc độ CPU tối đa mà main server mang thể đáp ứng.
Hệ thống bus: chỉ tần số hoạt động tối đa của tuyến phố giao du dữ liệu của CPU mà main server hỗ trợ. Thường thì bus tốc độ cao sẽ hỗ trợ luôn các VXL chạy ở bus phải chăng hơn.
Khe cắm ISA: khe cắm để gắn thêm những bo mạch mở mang như bo mạch âm thanh hoặc hình ảnh. Dòng khe cắm ISA giờ đây đã không còn được tích hợp trên bo mạch chủ do đã lỗi thời.
Khe cắm PCI: trên main server có những khe cắm PCI dành để lắp thêm các thiết bị giao tiếp với máy tính như card âm thanh, modem gắn trong v.v….
Khe cắm PCI Express: Khe cắm chuẩn PCI Express hỗ trợ băng thông cao hơn 30 lần so có chuẩn PCI và thực thụ mang khả năng thay thế hoàn toàn khe cắm PCI lẫn AGP.
Cổng P/S 2: Là cổng giao du của những thiết bị ngoại vi đầu vào như chuột hoặc bàn phím.
Cổng LPT: thông thường đây là cổng kết nối của máy tính sở hữu máy in.
Ngoài những bộ phận chính đã khể trên, Main server còn một số khe cắm và phòng ban khác như: Khe cắm RAM, khe IDE gắn HDD và CDROM, khe AGP, khe FDD, pin CMOS, cổng Net, cổng COM, cổng Pananel, cổng Serial…
>>> Xem thêm: Bán ổ cứng HDD Seagate hai.4TB
hai. Ý nghĩa các thông số main server
đa dạng người khi Quan sát các tham số kĩ thuật của main server sẽ thấy hơi rối rắm và phức tạp, dưới đây sẽ giảng giải ý nghĩa của 1 số thông số kĩ thuật trên main server. Để dễ nghĩ đến sẽ lấy 1 thí dụ main cụ thể :
Ví dụ: Chip Intel P31/ICH7; s/p 3.8Ghz; Socket 775; Bus 1333; PCI Exp 16X; Dual 4DDR400; 3PCI; 4 SATA; 8 USB 2.0; Sound & VGA, Lan onboard.- Chip Intel P31/ICH7 Intel P31: tên loại sản phẩm. ICHx: ICH là trong khoảng viết tắt của I/O Controller Hub, ICH là một chipset cầu nam (South Bridge Chipset) với nhiệm vụ điều hành các vật dụng ngoại vi, thông tin từ ngoài vào chipset cầu nam được đưa lên cầu bắc để xử lý và trả kết quả về... Tham số x(x =0-9) chỉ là phiên bảng mà thôi. Còn chipset cầu bắc (North Bridge Chipset) là trong khoảng viết tắt của Intel Express Chipset, chipset cầu bắc sẽ quản lý việc giao thiệp dữ liệu sở hữu CPU server , RAM server và card đồ họa , vì vậy nó rất quan trọng, khả năng xử lý của main server phụ thuộc chipset này gần như.
- s/p 3.8Ghz chỉ tốc độ xung tối đa của CPU server mà main server hỗ trợ.
- Socket 775 thông số chỉ mẫu khe cắm của CPU server.
- Bus 1333 là tần số hoạt đông tối đa của trục đường giao du của vi xử lý và main server.
- PCI Exp 16X là cái khe cắm card màn hình mà main server hỗ trợ.
- Dual 4DDR400 hỗ trợ dual (kênh đôi), 4 khe cắm RAM, tốc độ giao du là 400Mhz, dựa vào thông số này bạn với thể chọn RAM phù hợp để đồng bộ với máy.
- 3PCI; 4 SATA; 8 USB hai.0 tương trợ 3 cổng PCI để lắp thêm các trang bị giao thiệp mang máy tính (card âm thanh, card mạng,...); tương trợ 4 khe cắm SATA dành cho ổ cứng; và hỗ trợ 8 cổng cắm USB chuẩn 2.0.
- Sound & VGA, Lan onboard trên main server sở hữu tích hợp sẵn Sound card, Card màn hình và card mạng.
Ngoài những tham số nêu trên tùy theo cái main server khác nhau sẽ được nâng cấp lên với phổ biến tính năng và thông số kĩ thuật hơn như chức năng tích hợp RAM ECC, tích hợp chạy được các loại RAID nào…