Mệnh đề trong tiếng Anh
yayaphan > 06-13-2013, 04:47 AM
Định Nghĩa Mệnh Đề
- Mệnh đề (Clause) là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ đã chia là động từ hoà hợp với chủ ngữ của nó về ngôi và số.
- Mệnh đề là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu.
- Câu có thể có nhiều mệnh đề
Ví dụ:
This is the man Mary saw yesterday.
(Đây là người mà Mary đã nhìn thấy hôm qua.)
Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề:
- (1) This is the man <= động từ chia là is
- (2) Mary saw yesterday <= động từ đã chia là saw
I’m doing my homework, my father is reading in the sitting room and my mother is cooking in the kitchen.
(Tôi đang làm bài tập, cha tôi đang đọc sách trong phòng khách và mẹ tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.)
Trong câu trên chúng ta thấy có 3 mệnh đề:
- (1) I’m doing my homework
- (2) My father is reading in the sitting room
- (3) My mother is cooking in the kitchen
The man who is standing over there is my friend
(Người đàn ông mà đang đứng ở đằng kia là bạn tôi.)
Mệnh đề liên hệ xác định cụ thể the man nào, the man who is standing over there.
Nhìn vào mệnh đề liên hệ ta thấy có mặt từ who, nhưng who ở đây không phải là một từ hỏi mà nó đóng vai trò một đại từ quan hệ.
- Trong thực hành, chúng ta căn cứ vào động từ đã chia để nhận ra mệnh đề, vì thế, có thể nói rằng trong câu có bao nhiêu động từ đã chia thì có bấy nhiêu mệnh đề.
Các Loại Mệnh Đề
1. Mệnh đề độc lập:
Định nghĩa: mệnh đề độc lập là mệnh đề mà ý nghĩa của nó không phụ thuộc vào một mệnh đề khác trong cùng một câu. Trong một câu, có thể có hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập. Chúng được nối với nhau bằng liên từ kết hợp (coordinating conjunction).
Ví dụ:
The country life is quite and the air here is fresh and pure.
Cuộc sống ở miền quê thì yên tĩnh và không khí ở đây thì trong lành.
Câu này có 2 mệnh đề độc lập "The country life is quite" và "the air here is fresh and pure" được nối với nhau bằng liên từ “and”.
- Có thể trong cùng một câu, các mệnh đề độc lập cách nhau bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy.
The class is over, all the pupils go out of the room
Lớp học kết thúc, tất cả học sinh ra khỏi phòng.
2. Mệnh đề phụ thuộc:
Định nghĩa: mệnh đề phụ thuộc là mệnh đề không thể đứng riêng một mình. Ý nghĩa của nó phụ thuộc vào mệnh đề chính.
Ví dụ:
The girl who works at the café is John’s sister.
(Cô gái làm việc ở quán cà phê là chị của John.)
I remember the house where I was born.
(Tôi vẫn nhớ như in căn nhà nơi tôi được sinh ra.)
She stayed at home because her mother was ill.
(Cô ấy ở nhà vì mẹ cô ấy bệnh.)
Các loại mệnh đề phụ:
Mệnh đề danh từ: Là một mệnh đề dùng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ thường bắt đầu với that, if, whether hoặc một từ dùng để hỏi như what, when, where, how.
Ví dụ:
When the summit meeting will be held has not been decided.
(Thời điểm tổ chức cuộc họp thượng đỉnh đã được quyết định)
We know that the astronauts were very tired after their long trip.
(Chúng tôi biết rằng nhà du hành vũ trụ đã rất mệt mỏi sau một chuyến đi dài)
Mệnh đề trạng từ: Là mệnh đề làm chức năng của một trạng từ,
Ví dụ:
She dresses like that so that everyone will notice her
(Cô ấy mặc như vậy là để mọi người chú ý đến cô ấy.)
I am telling you this for fear that you should make a mistake.
(Tôi nói với anh điều này vì tôi sợ rằng bạn sẽ mắc sai lầm.)
He sold the car because it was too small
(Anh ta đã bán chiếc xe vì nó nhỏ quá.)
Mệnh đề tính từ: Là mệnh đề có chức năng của một tính từ.
Ví dụ:
This is the bicycle that I would like to buy.
(Đây là chiếc xe đạp mà tôi muốn mua.)
The man whom I saw yesterday is John.
(Cái người mà tôi gặp hôm qua chính là John.)
Mối Quan Hệ Giữa Các Mệnh Đề
- Mệnh đề phụ giữ chức năng bổ nghĩa cho mệnh đề chính
- Các mệnh đề được phân loại tuỳ theo chức năng (công việc của chúng làm trong câu, thường là mối quan hệ của chúng đối với mệnh đề chính). Vì thế cùng một mệnh đề có nhiều chức năng khác nhau tuỳ theo câu
Ví dụ:
Please tell me where you went. <= mệnh đề danh từ
(Hãy nói cho tôi biết bạn đã đi đâu vậy.)
I am going to the house where you went. <= mệnh đề tính từ
(Tôi sắp đến căn nhà mà bạn đã đi đó.)
I am going where you went. <= mệnh đề trạng từ
(Tôi đang đến nơi mà bạn đã đến.)