Người sử dụng đất khi có yêu cầu cấp Sổ đỏ thì tùy thuộc vào từng trường hợp mà phải nộp những khoản tiền khác nhau như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất…Dưới đây là chi phí làm Sổ đỏ của 63 tỉnh thành.
Xem thêm:
https://lambangnhanh.vn/lam-bang-cao-dang-gia-bao-nhieu/
Toàn bộ chi phí làm Sổ đỏ của 63 tỉnh thành (Phần 1)
Người sử dụng đất khi có yêu cầu cấp Sổ đỏ thì tùy thuộc vào từng trường hợp mà phải nộp những khoản tiền khác nhau như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất…Dưới đây là chi phí làm Sổ đỏ của 63 tỉnh thành.
Lưu ý: Các quy định dưới đây không áp dụng đối với trường hợp làm Sổ đỏ khi Nhà nước giao, cho thuê đất
I. Chi phí làm Sổ đỏ
Người sử dụng đất khi làm Sổ đỏ thì tùy thuộc vào trường hợp được cấp sổ mà phải nộp những khoản tiền khác nhau, cụ thể:
Trường hợp 1: Làm Sổ đỏ khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất (công nhận quyền sử dụng đất)
- Có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà không phải mất tiền sử dụng đất
Trong trường hợp này thì khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải nộp những khoản tiền sau:
1 - Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ
=
0.5 %
x
(Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)
Ví dụ: Thửa đất đủ điều kiện cấp Sổ đỏ, giá của thửa đất theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành là 02 tỷ đồng. Khi làm Sổ đỏ thì lệ phí trước bạ phải nộp là 10 triệu đồng.
2
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
(gọi chung là lệ phí cấp Sổ đỏ - xem chi tiết từng tỉnh tại mục II).
Xem các giấy tờ về quyền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ sẽ không mất tiền sử dụng đất tại: Giấy tờ về quyền sử dụng đất để làm Sổ đỏ
- Có giấy tờ về quyền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ có thể phải nộp tiền sử dụng đất
1 - Lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ
=
0.5 %
x
(Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)
2 - Lệ phí cấp Sổ đỏ;
3 - Tiền sử dụng đất (nếu chưa nộp).
Trường hợp 2: Làm Sổ đỏ khi nhận chuyển nhượng (mua đất), nhận tặng cho, nhận thừa kế
Khi mua đất, nhận tặng cho, nhận thừa kế theo quy định phải sang tên Sổ đỏ, trong trường hợp này người mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế phải nộp những khoản tiền như sau:
1 - Thuế thu nhập cá nhân
+ Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng:
Thuế thu nhập cá nhân
=
2 %
x
Giá chuyển nhượng thửa đất
+ Mức thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế, nhận tặng cho là quyền sử dụng đất:
Thuế thu nhập cá nhân
=
10 %
x
(Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)
Lưu ý:
Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC những trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế sau thì được miễn thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:
Mua bán, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất giữa:
+ Vợ với chồng;
+ Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
+ Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
+ Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
+ Bố vợ, mẹ vợ với con rể;
+ Ông nội, bà nội với cháu nội;
+ Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
+ Anh chị em ruột với nhau.
- Thuế thu nhập cá nhân phát sinh từ việc chuyển nhượng - không phát sinh từ việc làm Sổ đỏ (tuy nhiên theo quy định khi mua bán thì phải sang tên giấy chứng nhận - nên tác giả đưa chi phí thuế thu nhập cá nhân vào các khoản tiền phải nộp).
2 - Lệ phí trước bạ
+ Mức lệ phí trước bạ phải nộp:
Lệ phí trước bạ
=
0.5 %
x
(Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)
Lưu ý: Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ (chỉ áp dụng khi thừa kế hoặc tặng cho).
Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ những trường hợp sau được miễn lệ phí trước bạ: Nhà, đất là di sản thừa kế hoặc là quà tặng giữa:
+ Vợ với chồng;
+ Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
+ Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
+ Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
+ Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
+ Ông nội, bà nội với cháu nội;
+ Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
+ Anh, chị, em ruột với nhau.
3 - Lệ phí cấp Sổ đỏ
4 - Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận.
Lưu ý:
- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận (phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận) chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.