1. Bu lông neo là gì?
Bu lông neo ( Bulong) hay còn gọi là bu lông neo móng được dùng trong việc xây dựng các công trình thi công nhà xưởng trạm biến áp và các nhà thép kết cấu mục đích để liên cấu các chi tiết quan trọng lại với nhau bao gồm giữa thép và xi măng. Bu lông neo có tác dụng hỗ trợ kết liên bền chặt cho công trình được vững chắc và bền bỉ hơn với thời gian
>> Xem thêm:
Bulong lục giác chìm,
Bulong chữ U
2. Bây giờ thường dùng những loại Bu lông neo nào?
Hiện giờ có đến vô số các loại bu lông neo khác nhau về hình dáng và kích thước nên chúng ta có thể phân loại theo các đặc thù như sau :
2.1. Phân loại bu lông ( bulong ) neo theo hình dạng.
Có rất nhiều loại bu lông neo nhưng những loại sử dụng phổ biến nhất hiện nay bao gồm:
- Bulong Neo Cùm U Vuông : Bu lông ( bulong ) neo cùm U vuông ( hay còn gọi là đĩa nhíp) là loại bu lông hình dạng được bẻ cong giống chữ U, hai đầu bu lông được tiện ren, phần giữ bu lông được bẻ cong với mục đích giúp móc và các công trình kiên cố hơn. Màu thép hoặc xi kẽm tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích dùng sản phẩm. Bulong neo cùm U vuông là sản phẩm được dùng phổ biến nhất hiện nay trong các ngành công nghiệp xây dựng nhà xưởng.
- Bulong Neo I : Bu lông neo/móng I (bu lông ) được coi như là chi tiết khá quan trọng với mục đích để cố định các kết cấu đặc biệt là kết cấu thép….Bu lông neo I được dùng rộng rãi trong các công trình thi công hệ thống điện, hệ thống nhà xưởng, trạm biến áp và nhà máy điện hạt nhân. Bên cạnh đó bu lông được dùng để đóng chặt tấm gắn vào móng bê tông khi sử dụng.
- Bulong Neo J : Bu lông neo J (hay còn gọi là bu lông móng J, bu lông neo móng) là loại bu lông được bẻ cong giống chữ J, một đầu được tiện ren và một đầu được bẻ cong.
- Bulong Neo L: bu lông neo L/bu lông neo chân cột, có hình dáng giống chữ L, một đầu bu lông được bẻ cong thành móc có hình chữ L, đầu còn lại được tiện ren hoặc cán ren.
>> Xem thêm:
Bulong tai hồng
2.2. Phân loại bu lông (bulong) neo theo kích thước
Chúng ta có thể phân loại bu lông theo kích thước như sau: M12; M14; M16; M18; M20; M22; M24; M27; M30; M33; M36; M39; M42; M45; M48; M52; M56; M60; M64; M72; M100.
=> Với M là đường kính
2.3. Phân loại Bu lông theo cường độ – cấp độ bền
Ngoài những cách phân loại về kích thước hay hình dáng thì chúng ta còn có thể phân loại theo cường độ – cấp độ bền của nó
Ví dụ như: Cấp độ bền 3.6, 4.6, 5.6, 6.6, 8.8.
2.4. Phân loại bu lông neo theo nguyên liệu chế tạo
Chúng ta có thể phân loại bu lông bằng vật liêu chế tạo ra nó như:
- Cacbon
- Thép hợp kim
- Thép không gỉ inox