Cần phải thấy rằng, tiếng mẹ đẻ ảnh hưởng rất nhiều đến phát âm các thứ tiếng nước ngoài của chúng ta. Ở nước ta, những người học tiếng nước ngoài thường khó phát âm chuẩn do ngôn ngữ địa phương của mình. Trong khi đó phát âm lại là vấn đề then chốt để nói chuẩn xác và lưu loát,hôm nay trung tâm tiếng hàn SOFL sẽ giới thiệu đến các bạn 9 cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn.
1. Đế đỡ ㄱ đứng trước phụ âm ㄴ, ㅁ thì ㄱ đọc bằng ㅇ /ng/
- 한국말 đọc 한 궁 말 /han cung mal/: nói tiếng Hàn
- 작년 đọc 장 년 /chang nhiơn/: Năm ngoái
2. Đế đỡ ㅂ đứng trước phụ âm ㄴ,ㅁ thì ㅂ đọc bằng ㅁ/m/
+ ㅂ đứng trước ㄴ
- 안녕하십니까? Xin chào ạ (dùng để chào người lớn tuổi, tôn kính)
đọc 안 녕 하 심 니 까 ? / àn nhiêng ha sim ni ka /
- 고맙습니다 : Cảm ơn ạ (tôn kính, cảm ơn người lạ đã giúp mình)
đọc 고 맙 슴 니 다 / cô máp sưm ni tà/
- 감사합니다 /cam xa hăm ni tà/ : Cảm ơn ạ ( tôn kính, cảm ơn những người quen)
+ ㅂ đứng trước ㅁ
- 십만원 / sim manwon/ 100.000 W
3. Đế đỡ ㄹ đứng trước phụ âm ㄹ thì phụ âm ㄹ đọc bằng ㄹ/l/
- 몰라요 /môl la jồ/ : Không hiểu, không biết , không quen
- 달력 /tal liơc/ : Lịch treo tường
4. Đế đỡ ㄴ đứng trước phụ âm ㄹ thì ㄴ đọc bằng ㄹ/l/
- 원리 /wol li/ : nguyên lí, học thuyết, chân lí cơ bản
- 분리하다 / bul li ha tà/ : Phân li, chia cắt, chia tay, tách rời ra
5. Đế đỡ ㅇ , ㅁ, ㄱ, ㅂ đứng trước phụ âm ㄹ thì phụ âm ㄹ đọc bằng ㄴ/n/
- 양력 / jăng niơc/ : Dương lịch
- 음력 /ưm niơc/ : Âm lịch
- 백리 /bec ni/ : 100 hải lý
- 합리 /hap ni/ : hợp lí, có lí
6. Nguyên âm ㅖ có thể đọc bằng ㅔ
- 시계 /시게 - si cê/ : Đồng hồ
- 안녕히 계세요 /an nhiêng hi cê sê jô/ Hãy ở lại bình an (khi người đi chào người ở lại)
7. Nguyên âm 의 có thể đọc bằng 이/i/- 희망 / hi mang/ : Hi vọng
- 주의 /chu i/ : chú ý
- 동의 / tông i/ : đồng ý
8. Trợ từ sở hữu 의 có thể đọc bằng 에
- 아가씨의 이름이에요? / a ca si ê, i rư mi ê jố/ : Tên của cô là gì?
9. Độ dài của âm tiết thường được kéo dài ở âm tiết đầu , hoặc âm tiết thứ 2, để diễn đạt tình cảm.
- 여보 / jơ ơ : bô/ : Mình ơi , anh ơi, em ơi ( vợ chồng xưng hô)
- 오빠 /ôp : pa a / : Anh trai, anh yêu (em gái gọi anh trai ruột, hoặc bạn gái gọi người yêu)
Chú ý: Sau phụ âm cuối của từ đằng trước , nếu là nguyên âm thì đọc kết hợp phụ âm đó với nguyên âm
Phụ âm cuối + nguyên âm
Ví dụ :
- Âm nhạc :음악 đọc [으막] _ 음악이 - [으마기]
- Thứ 2 :월요일 đọc [워료일] _ 월요일 날 - [워료일 날]
- Thứ 5 : 목요일 đọc [모교일]
- Phát âm : 발음 đọc [바름] _ 바름에 - [바르메]
- Nếu, giả sử,giả dụ : 만일 đọc 마닐 _ 만일에 - [마니레]
Các bạn có thể tham khảo thêm các kinh nghiệm,
cách học tiếng hàn, thông tin các kì thi... tại trung tâm.
Chúc các bạn thành công!
Trung tâm tiếng hàn SOFL - Chuyên đào tạo tiếng hàn giao tiếp, các khóa học, luyện thi KLPT, TOPIK...
Cơ sở 1: 365 Phố Vọng,Hai Bà Trưng,Hà Nội.
Cơ sở 2: Hạ Đình,Thanh Xuân,Hà Nội.
Cơ sở 3: Số nhà 44 Đường Lê Đức Thọ Kéo dài,Mai Dịch,Cầu Giấy,Hà Nội
Hotline: 0964.66.12.88
Phone: 0462. 927. 214