Các loại bằng lái xe hiện nay nhìn chung đều cần trải qua nhiều thủ tục pháp lý như nộp đơn xin cấp, và một kỳ thi sát hạch về lái xe nghiêm ngặt với các thủ tục. Cùng tham khảo để rõ hơn các loại bằng lái xe hiện nay ở Việt Nam nhé!
Chuyên mục được xem nhiều nhất:
nhận làm giấy tờ xe máy giả, ship toàn quốc
1-Giấy phép lái xe là gì?
Giấy phép lái xe hay còn gọi là
Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người.
Cho phép người đó được phép
vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy điện, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.
2-Các loại bằng lái xe máy 2, 3 bánh
Bằng lái xe hạng A1
Điều kiện dự thi sách hạch: Người
đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,...
Thời hạn bằng lái xe hạng A1: Vô thời hạn
- Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Bằng lái xe hạng A2
Điều kiện dự thi sách hạch: Người
đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,...
Thời hạn bằng lái xe hạng A2:
Vô thời hạn
Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ
175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Bằng lái xe hạng A3
Điều kiện dự thi sách hạch: khi bạn
đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,...
Thời hạn bằng lái xe hạng A3:
Vô thời hạn
Cấp cho người lái xe để điều khiển
xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lối xe hạng A1.
Bằng lái xe hạng A4
Điều kiện dự thi sách hạch: Người
đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,...
Thời hạn bằng lái xe hạng A4:
10 năm kể từ ngày cấp.
Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có
trọng tải đến 1000 kg.
3-Các loại bằng lái xe ô tô 4 bánh trở lên
Bằng lái xe hạng B1
Điều kiện dự thi sách hạch: Người
đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,...
Thời hạn bằng lái xe hạng B1:
- Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam.
- Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp
Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động
Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Ô tô dùng cho người khuyết tật.
Giấy phép lái xe hạng B1
Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Bằng lái xe hạng B2
Điều kiện dự thi sách hạch: Người
đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,...
Thời hạn bằng lái xe hạng B2:
10 năm kể từ ngày cấp
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1
Bằng lái xe hạng C
Điều kiện dự thi sách hạch: Người từ
21 tuổi trở lên.
Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,...
Thời hạn bằng lái xe hạng C:
5 năm kể từ ngày cấp
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2
Bằng lái xe hạng D
Điều kiện dự thi sách hạch: Người từ
24 tuổi trở lên. Có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, phải có bằng lái hạng B2 hoặc C và 100.000 km lái xe an toàn. Để được nâng dấu lên bằng D, người lái xe phải có trình độ học vấn
trung học cơ sở trở lên. Trong trường hợp làm hồ sơ có thể dùng bằng cấp 2 hoặc bằng cấp 3, hoặc bằng ĐH/CĐ.
Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe, bằng cấp tương ứng...
Thời hạn bằng lái xe hạng D:
5 năm kể từ ngày cấp
- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C
Bằng lái xe hạng E
Điều kiện dự thi sách hạch:- Người từ 24 tuổi trở lên, có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
- Có bằng lái hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
- Hoặc bằng lái hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,...
Thời hạn bằng lái xe hạng D:
5 năm kể từ ngày cấp
- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D
Điều kiện dự thi sách hạch:- Người từ 27 tuổi trở lên, có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, có 100.000 km lái xe an toàn.
- Đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa.
Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,...
Thời hạn bằng lái xe hạng D:
5 năm kể từ ngày cấp
Quy định cụ thể trong bằng lái hạng F như sau:
Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2, có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2.
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Người từ đủ 21 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FB2
Hạng FC cấp cho người lái xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Người từ đủ 24 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FC