Chọn mua bảo hiểm ô tô: Mức phí, phạm vi bồi thường & kinh nghiệm sử dụng
tierra > 01-04-2022, 09:45 AM
Có rất nhiều loại bảo hiểm ô tô nhưng với tiêu chí tiết kiệm và hiệu quả, chủ xe cần biết đâu là gói phù hợp và cần thiết nhất đối với mình? Vậy có những loại bảo hiểm ô tô nào? nên tham gia gói bảo hiểm nào?
[b]1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự[/b]
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) cũng chính là gói bảo hiểm ô tô bắt buộc, áp dụng cho tất cả các chủ xe cơ giới. Đây là gói bảo hiểm có trách nhiệm hỗ trợ tài chính cho chủ xe (người được bảo hiểm) trong các trường hợp xảy ra tai nạn làm tổn hại đến bên thứ 3.
Bảo hiểm TNDS là gói bảo hiểm bắt buộc cho tất cả các xe cơ giới
* Hạn mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc xe ô tô từ 01/03/2021
+ Mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.
Trong trường hợp này, số tiền bồi thường sẽ được xác định dựa trên từng loại thương tật, thiệt hại, hoặc được tính theo thỏa thuận của các bên, tuy nhiên sẽ không vượt quá mức được quy định (theo điểm a khoản 3 Điều 14 Nghị định 03/2021).
Trường hợp có quyết định của Tòa án thì sẽ căn cứ vào quyết định của Tòa án, nhưng cũng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này (Chi tiết ở bảng dưới).
Cụ thể:
- Bồi thường tối đa: 150 triệu đồng/người với trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật.
- Bồi thường theo mức độ thương tật:
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Mức trách nhiệm bảo hiểm
Ví dụ: Nếu chạm sọ với tỷ lệ tổn thương là 8% thì mức bồi thường bảo hiểm sẽ được tính theo công thức: 8% x 150 triệu đồng = 12 triệu đồng.
Lưu ý: Đối với những tai nạn mà lỗi hoàn toàn do bên thứ 3 thì mức bồi thường về bảo hiểm sức khỏe, tính mạng sẽ bằng 50% mức bồi thường theo quy định, hoặc dựa trên thỏa thuận giữa các bên nhưng không quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
+ Mức bồi thường bảo hiểm về tài sản: được tính dựa trên thiệt hại thực tế và mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
Theo điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC, mức trách nhiệm bảo hiểm với thiệt hại về tài sản do ô tô gây ra là 100 triệu đồng/vụ.
Như vậy, doanh nghiệp bảo hiểm chỉ phải bồi thường thiệt hại về tài sản do ô tô gây ra theo thiệt hại thực tế và mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá 100 triệu đồng/vụ.
Quy định của Bộ Tài chính về mức phí bảo hiểm TNDS
[b]2. Bảo hiểm vật chất[/b]
Không phải là gói bảo hiểm bắt buộc nhưng bảo hiểm vật chất được khá nhiều chủ xe lựa chọn mua thêm, đặc biệt là với những người mới lái hoặc xe sở hữu có giá trị đắt đỏ. Trong những trường hợp này, nếu xảy ra rủi ro do va chạm, thiên tai hoặc mất cắp các bộ phận của xe thì chủ xe sẽ được công ty bảo hiểm chia sẻ tài chính để khắc phục.
Không phải là gói bảo hiểm bắt buộc nhưng bảo hiểm vật chất được khá nhiều chủ xe lựa chọn mua thêm
Điểm khác biệt của bảo hiểm vật chất so với các gói bảo hiểm khác là chủ xe được tự lựa chọn mức đóng bảo hiểm tùy theo khả năng tài chính của mình và giá trị của chiếc xe. Mức đóng càng lớn thì mức độ chi trả của công ty bảo hiểm khi có rủi ro xảy ra càng nhiều.
* Phạm vi bảo hiểm
Công ty bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ xe những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được trong những trường hợp sau:
+ Tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của chủ xe trong những trường hợp: Đâm va, lật, đổ, rơi, chìm; hỏa hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào.
+ Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe (bồi thường toàn bộ).
+ Đặc biệt, bồi thường toàn bộ xe nếu bị thiệt hại trên 75% hoặc tới mức không thể sửa chữa, phục hồi để đảm bảo lưu hành an toàn, hoặc chi phí phục hồi bằng hoặc lớn hơn giá trị thực tế của xe.
*Cách tính phí:
Phí bảo hiểm vật chất = giá trị thực của xe x tỷ lệ phí.
- Giá trị thực của xe:
Giá trị thực của xe = tỷ lệ tối thiểu chất lượng còn lại của chiếc xe sau thời gian đưa vào sử dụng x giá xe mới. Trong đó, tỷ lệ tối thiểu chất lượng còn lại của chiếc xe sau thời gian đưa vào sử dụng được xác định:
Xe mới mua: 100% giá trị
Xe sử dụng 1 - 3 năm: 85% giá trị
Xe sử dụng 3 - 6 năm: 70% giá trị
Xe sử dụng 6 - 10 năm: 55% giá trị
Xe sử dụng trên 10 năm: 40% giá trị
- Tỷ lệ phí = Tỷ lệ phí cơ bản (phạm vi cơ bản) + tỷ lệ phí lựa chọn bổ sung (phạm vi mở rộng).
Theo các chuyên gia tư vấn bảo hiểm xe, tỷ lệ phí cơ bản và phí lựa chọn bổ sung là khoản phí đã được quy định rõ ràng trong gói hợp đồng bảo hiểm vật chất. Và thường thì mức phí này sẽ rơi vào khoảng 1.5% – 2%/năm tùy quy định của từng đơn vị cung cấp gói bảo hiểm vật chất.
Ngoài những thông tin trên, bạn cũng nên tham khảo thêm một số kinh nghiệm hay khi mua bảo hiểm vật chất xe ô tô qua bài viết tổng hợp dưới đây:
Kinh nghiệm mua bảo hiểm vật chất xe ô tô
Danh sách các hãng bảo hiểm chi tiết
image (6).png
Xem thêm:
Trích dẫn:Khi mua xe hơi bạn cần phải có những loại bảo hiểm nào?
Lựa chọn bảo hiểm xe ôtô: 6 dịch vụ quan trọng cho bạn
Kinh nghiệm mua bảo hiểm vật chất xe ô tô
Kiến thức cơ bản và kinh nghiệm mua bảo hiểm xe ô tô
Xem thêm tại: https://www.danhgiaxe.com/chon-mua-bao-hiem-o-to-muc-phi-pham-vi-boi-thuong-kinh-nghiem-su-dung-30252