Tất cả những lệnh Run CMD thông dụng
tienmanh90 > 04-13-2021, 04:19 AM
thực hiện những truy nã cập phần mềm máy tính, các truy hỏi tham số về mạng… chúng ta thường tiêu dùng hộp thoại Run CMD để nhập đường dẫn hoặc lệnh với Windows. Điều này khiến cho việc thao tác nhanh và tiện lợi hơn, thỉnh thoảng mang các lệnh bắt buộc phải sử dụng qua hộp thoại này. Do đó, khi với trong tay các câu lệnh Run CMD thông dụng và thường xuyên sử dụng sẽ giúp chúng ta master trong việc điều làm cho mẫu máy tính của mình.
đầu tiên, chúng ta cần mở hộp thoại Run bằng tổ hợp phím Windows + R và gõ từ khóa cmd, nhấn OK để truy nã cập.
1. Lệnh Ping
dòng lệnh: ping ip/host/[/t][/a][/l][/n]
Trong đó:- ip: địa chỉ IP của máy tính cần kiểm tra, host là tên của máy tính cần kiểm tra kết nối mạng. Quý khách với thể tiêu dùng địa chỉ IP hoặc tên của máy tính đều được.
- /t: đề nghị gửi gói tin liên tục đến máy đích cho đến khi bạn bấm Ctrl + C để kết thúc.
- /a: nhận địa chỉ IP trong khoảng tên máy tính.
- /l: xác định độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra.
- /n: xác định số gói tin gửi đi.
cách dùng lệnh PING: chúng ta sở hữu thể dùng dòng lệnh PING lúc muốn kiểm tra máy tính mang kết nối Internet hay ko. Khi thực hiện lệnh PING, những gói tin từ máy tính muốn rà soát được gửi đến máy tính đích, trong khoảng đấy người dùng có thể rà soát con đường truyền hoặc xác định máy tính mang kết nối mạng hay ko.
hai. Lệnh Tracert:
dòng lệnh: tracert ip/host
Trong đó: ip/host là địa chỉ IP hoặc tên máy tính cần kiểm tra.
cách thức sử dụng lệnh Tracert: lệnh Tracert dùng để hiển thị trục đường đi của các gói tin trong khoảng máy tính kiểm tra đến máy tính đích, thông qua server hoặc router nào.
>>> Xem thêm: máy chủ lenovo sr550
3. Lệnh Netstat:
cái lệnh: Netstat [/a][/e][/n]
Trong đó:- /a: hiển thị đa số kết nối và những cổng đang được mở.
- /e: thông tin số liệu Thống kê Ethernet.
- /n: hiển thị những địa chỉ và những số cổng kết nối.
- cách dùng lệnh Netstat: giúp người dùng biết được các kết nối ra vào máy tính muốn kiểm tra.
4. Lệnh Ipconfig:
loại lệnh: ipconfig /all
cách thức dùng lệnh ipconfig /all: hiển thị các thông tin của máy tính đang kiểm tra gồm tên host, địa chỉ IP, DNS,…
5. Lệnh Shutdown:
loại lệnh:- Shutdown -s -t [a]: tắt máy (trên Windows 7).
- Shutdown -r -t [a]: khởi động máy.
Trong đó: a là thời kì tắt hoặc mở máy được tính theo doanh nghiệp giây.
phương pháp dùng lệnh Shutdown: tắt hoặc khởi động lại máy tính theo lịch lên sẵn.
6. Lệnh DIR:
cái lệnh: DIR [drive:] [path][filename]
Trong đó:- Path: tuyến đường dẫn tới file hay thư mục.
- Filename: tên file.
Công dụng lệnh DIR: giúp người mua với thể kiếm tìm và kiểm tra file cũng như thư mục trong máy tính.
7. Lệnh DEL:
cái lệnh: DEL [/p][/f][/s][/q][/a[[:]attributes]] “tên file cần xóa”
Trong đó:- /p: hiển thị thông báo file trước lúc xóa.
- /f: xóa các file mang tính chất chỉ đọc (read-only).
- /s: xóa đầy đủ file đó xuất hiện ở bất cứ thư mục nào.
- /q: xóa không cần hỏi.
- /a[[:]attributes]: xóa theo tính chất của file (R: Read-only files, S: System files, H: Hidden files).
Công dụng lệnh DEL: xóa file trên máy tính.
>>> Xem thêm: mua thinksystem sr650
8. Lệnh COPY:
loại lệnh: COPY “địa chỉ file cần copy” “địa chỉ lưu file copy” /y
Trong đó: /y là sao chép file ko cần hỏi.
phương pháp dùng lệnh COPY: tiêu dùng trong trường hợp muốn chuyển file trong khoảng thư mục này sang thư mục khác trong máy tính.
9. Lệnh RD:
dòng lệnh: RD /s /q “thư mục cần xóa”
Trong đó:- /s: xóa toàn bộ thư mục.
- /q: xóa thư mục không cần hỏi.
bí quyết tiêu dùng lệnh RD: trong trường hợp chúng ta muốn xóa nhanh thư mục nào đấy trên máy tính thì sở hữu thể ứng dụng lệnh này.
10. Lệnh MD:
loại lệnh: MD “đường dẫn lưu file cần tạo””tên thư mục cần tạo”
bí quyết tiêu dùng lệnh MD: tiêu dùng trong trường hợp tạo thư mục mới trong ổ đĩa.
Ví du như: MD “D:Amnhac” để tạo thư mục Amnhac trong ổ D máy tính.
11. Lệnh TASKKILL:
loại lệnh: taskkill /f /im “tên ứng dụng”.exe
phương pháp tiêu dùng lệnh TASKKILL: tắt phần mềm đang chạy trong trường hợp phần mềm gặp vấn đề, chẳng thể thoát trực tiếp.
12. Lệnh REG ADD:
chiếc lệnh: REG ADD KeyName [/v ValueName] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f]
Trong đó:- KeyName: tuyến phố dẫn đến khóa.
- /v ValueName: tên giá trị cần tạo trong Registry.
- /t Type: kiểu dữ liệu.
- /d Data: dữ liệu khởi tạo cho giá trị vừa tạo.
bí quyết dùng lệnh REG ADD: tiêu dùng lệnh để tạo và chỉnh sửa Registry.
13. Lệnh REG DELETE:
loại lệnh: REG DELETE KeyName [/v ValueName] [/f]
Trong đó: [/v ValueName] là tên trị giá cần xóa.
cách dùng lệnh REG DELETE: dùng trong trường hợp muốn xóa 1 trị giá nào đấy trong Registry.
14. Lệnh REGEDIT.EXE:
dòng lệnh: Regedit.exe /s “nơi chứa file .reg”
Trong đó: /s không cần hỏi.
cách dùng: tiêu dùng trong trường hợp chạy file .reg.
15. Lệnh ATTRIB:
chiếc lệnh: ATTRIB -a -s -h -r “file, thư mục” /s /d hoặc ATTRIB +a +s +h +r “file, thư mục” /s /d
Trong đó:- Dấu +: thêm vào thuộc tính.
- Dấu -: mẫu bỏ tính chất.
- a: archive là tính chất lưu trữ.
- s: system là tính chất hệ thống.
- h: hidden là tính chất ẩn.
- r: read- only là tính chất chỉ đọc.
- /s: thực hiện mang hồ hết các file nằm trong thư mục và các thư mục con.
- /d: đặt tính chất cho thư mục và thư mục con.
cách dùng: dùng để đặt tính chất cho file hoặc thư mục.
Chúc Cả nhà thành công!
>>> Xem thêm: máy chủ sr850