Thuốc Nokatip 150mg – Erlotinib – Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Nokatip là thuốc có tác dụng điều trị bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển. Rất nhiều khách hàng quan tâm tới công dụng, liều dụng của sản phẩm Nokatip. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin bổ ích về thuốc Nokatip.
Thông tin cơ bản về thuốc Nokatip
- Thành phần chính: Erlotinib
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần BV Pharma – Việt Nam
- Số đăng ký: QLĐB-512-15
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Nhóm thuốc: Thuốc điều trị ung thư phổi
Thành phần của thuốc Nokatip
Mỗi viên nén chứa 150mg Erlotinib với tá dược bao gồm:
- Cốt lõi: Lactose monohydrate, Cellulose, vi tinh thể (E460), Natri tinh bột glycolate loại A, Natri laurilsulfate, Magiê stearate (E470 b)
- Lớp bao: Hydroxypropyl cellulose(E463), Titanium dioxide (E171), Macrogol, Hypromellose (E464)
Thuốc Nokatip 150mg – Erlotinib
Dược lực học và dược động học của thuốc Nokatip
Dược lực họcErlotinib làm ức chế quá trình phosphoryl hóa nội bào của EGFR. EGFR có mặt trong bề mặt tế bào của các tế bào bình thường và tế bào ung thư.
Erlotinib có tác dụng quan trọng trong việc ngăn chặn tín hiệu qua trung gian EGFR trong các khối u dương tính đột biến EGFR. Do bị ngăn chặn tín hiệu xuôi dòng, sự tăng sinh của các tế bào bị dừng lại và làm chết các tế bào thông qua con đường apoptotic nội tại.
Dược động học
Erlotinibe hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 59%, nồng độ đạt đỉnh sau 4 giờ. Thực phẩm có ảnh hưởng đến sinh khả dụng (AUC hoặc C max), nên uống sau khi ăn.
Khả năng gắn kết với protein trong huyết tương người của Nokatipcao khoảng 95% và được phân phối vào mô khối u của người. Thể tích phân phối khoảng 232 l.
Nokatip được thải trừ chủ yếu qua phân (90%) và 9% qua thận. Độ thanh thải trung bình là 4,47 l / giờ với thời gian bán hủy trung bình là 36,2 giờ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Nokatip
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC)
- Điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn hoặc di căn (NSCLC) với đột biến kích hoạt EGFR.
- Điều trị duy trì chuyển đổi ở những bệnh nhân mắc NSCLC tiến triển cục bộ hoặc di căn với đột biến kích hoạt EGFR và bệnh ổn định sau hóa trị liệu tuyến đầu.
- Điều trị bệnh nhân mắc NSCLC tiên tiến tại địa phương hoặc di căn sau khi thất bại ít nhất một chế độ hóa trị liệu trước đó.
- Ung thư tuyến tụy
- Nokatip kết hợp với gemcitabine được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư tuyến tụy di căn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc NokatipLiều dùng
- Với bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC): 1 viên/ngày
- Với bệnh nhân Ung thư tuyến tụy: 1 viên/ngày phối hợp với gemcitabine
Cách sử dụng
- Dùng bằng đường uống, uống sau bữa ăn 1 giờ hoặc 2 giờ, tránh uống với các đồ uống khác mà nên uống với nước lọc tinh khiết
- Không nghiền, bẻ, nhai viên thuốc có thể làm giảm lượng hoạt chất. Nên nuốt nguyên viên thuốc.
- Không được tùy ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định của thuốc Nokatip
Thuốc Nokatip không được sử dụng trong những trường hợp nào?- Thuốc Nokatip không được sử dụng cho những bệnh nhân mẫn cảm với những thành phần của thuốc là Bicalutamide hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
- Không dùng Nokatip với bệnh nhân có hút thuốc lá, cần ngưng sử dụng thuốc lá.
- Thận trọng với bệnh nhân bị suy gan, nên xét nghiệm chức năng gan định kỳ.
- Nếu bị tiêu chảy thì cần sử dụng thêm thuốc tiêu chảy (loperamid)
- Thận trong khi sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Kiểm tra kĩ chất lượng thuốc, hạn sử dụng và bảo quản đúng cách khi dùng.
Tương tác thuốc
- Warfarin làm tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin khi dùng chung với các thuốc Nokatip. Điều này làm tăng nguy cơ chảy máu bất thường và tử vong.
- Nokatip và statin có thể làm tăng khả năng mắc bệnh cơ do statin gây ra, bao gồm cả tiêu cơ vân, hiếm khi được quan sát thấy.
- Capecitabine có thể làm tăng nồng độ erlotinib.
- Các chất ức chế proteasome bao gồm bortezomib làm giảm tác dụn erlotinib.
- Erlotinib có tương tác với chất ức chế CYP3A4 mạnh, ví dụ như thuốc chống nấm azole (ví dụ ketoconazole, itraconazole, voriconazole), thuốc ức chế protease, erythromycin hoặc clarithromycin
Tác dụng phụ của thuốc Nokatip
Tác dụng phụ của thuốc Nokatip là gì?- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, cân nặng giảm, buồn nôn
- Rối loạn mắt: Viêm kết mạc
- Đau đầu, phiền muộn
- Ho, khó thở
- Phát ban, rụng tóc
Qúa liều và xử lý
- Trong các trường hợp sử dụng thuốc Nokatip quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Hiện không có thuốc giải độc đặc trưng
Nên làm gì nếu quên một liều?- Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.
Thuốc Nokatip giá bao nhiêuThuốc Nokatip được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Nokatip có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
LH 0929 620 660 để được tư vấn Thuốc Dobacitil giá bao nhiêu, giá thuốc trị ung thư phổi hoặc tham khảo tại website
nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất
Mua thuốc Nokatip ở đâu uy tín Hà Nội, HCMNếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Nokatip nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Nokatip uy tín:
- Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
- Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
- Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Sản phẩm tương tự thuốc NokatipNgoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần Erlotinibtương tự thuốc Nokatip như:
- Thuốc Alvoceva (Hộp 3 vỉ x 10 viên) – Công ty Remedica Ltd. – Cyprus
- Thuốc Erlova (Hộp 3 vỉ x 10 viên) – Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera – Việt Nam
- Thuốc Erlonat 150mg (Hộp 30 viên, Công ty dược phẩm Natco – Ấn Độ
- Thuốc Erleva 150mg (Hộp 30 viên, Công ty dược phẩm Glenmark – Ấn Độ
- Thuốc Zyceva 150mg (Hộp 30 viên, Công ty dược phẩmZydus – Ấn Độ)
- Thuốc Tarceva 150mg (Hộp 30 viên) – Hãng Dược phẩm Roche, Thụy Sĩ
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị ung thư phổi hay: Thuốc Nokatip giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Nokatip ở đâu uy tín? Thuốc Nokatip có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Nokatip chính hãng và thuốc Nokatip giả? Thuốc điều trị ung thư phổi có hiệu quả, có an toàn? Vui lòng liên hệ với thuockedonaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.