11-26-2014, 03:20 AM
Để tự tạo bộ đếm cho website của bạn, bạn cần biết lập trình PHP , về công dụng và bạn cần có những kỹ năng, kiến thức cần thiết. Đến với bài viết này, mình chia sẻ cho các bạn về cách tự tạo bộ đếm cho website.
Yêu Cầu tổ chức hỗ trợ PHP
B1: Tạo 1 file as tên counterlog.txt
B2: Tiếp theo tạo thêm 1 file counter.php có nội dung sau:
PHP Code:
PHP Code:
PHP Code:
Kiểm tra đăng nhập and password.
Viết 1 dạng HTML with the contents sau:
PHP Code:
PHP Code:
<?
$ Guestpass = "LightSwitch";
if ($ name == "Guest" || "khách")
{
if ($ pw == $ guestpass)
{
echo "Chào mừng bạn đến khu vực thành viên $ name!";
}
}
khác
{
echo "Wrong password";
}
?>
Tạo 1 cái Shoutbox đơn giản
Bạn làm theo bước sau đây.
B1: Tạo 1 DB like sau:
PHP Code:
CREATE TABLE `tagboard` (
`Id` int (7) auto_increment NOT NULL,
`Name` varchar (250) NOT NULL mặc định '',
'Text comments` NOT NULL,
`Date` dấu thời gian (14) NOT NULL,
PRIMARY KEY (`id`),
) TYPE = MyISAM AUTO_INCREMENT = 419;
B2: Viết 1 file config.php có nội dung giống như sau:
PHP Code:
<?
$ Dbuser = ""; // Tên đăng nhập cơ sở dữ liệu
$ Dbname = ""; // Database Name
$ Dbpass = ""; // Database Password
?>
B3: Tạo 1 file tag.php có nội dung như sau:
PHP Code:
<Iframe src = "view.php" name = "tag" width = "179" height = "130" frameborder = 0 marginwidth = "0" marginheight = "0"> </ iframe> <form method = "POST" ACTION = "todo.php">
<Input type = "text" NAME = "name" Value = ">">
<Textarea NAME = "post" cols = "27" rows = "3"> </ textarea>
<br>
<Input type = "submit" value = "Gửi">
B4: Tiếp theo đến tập tin do.php
PHP Code:
<? Php
if ($ name == '' || $ post == '' ")
{
die ("Hãy điền vào tất cả các lĩnh vực Click vào đây <a HREF=tag.php> </a> trở lại..");
}
bao gồm ('config.php');
$ Post = preg_replace ("/ </", "& lt;", $ post);
$ Post = preg_replace ("/> /", "& gt;", $ post);
$ Post = nl2br ($ post);
$ Comments = "$ post";
}
$ C = mysql_connect ("localhost", "$ dbuser", "$ dbpass");
mysql_select_db ($ dbname);
$ Todo = "INSERT INTO tagboard (id, tên, ý kiến, ngày) VALUES ('', '$ name', '$ ý kiến', bây giờ ())";
$ = Giải pháp mysql_query ($ todo) or die (mysql_error ());
if ($ giải pháp)
{
?>
<Meta http-equiv = "refresh" content = "0; url = tag.php">
<?
}?>
B5: Cuối cùng tập tin là view.php
PHP Code:
<? Php
bao gồm ('config.php');
// Kết nối DB
$ C = mysql_connect ("localhost", "$ dbuser", "$ dbpass");
// Lựa chọn DB
mysql_select_db ($ dbname);
// Lựa chọn tên DB
$ Todo = 'SELECT * FROM `để tagboard` bởi id desc LIMIT 50';
$ = Giải pháp mysql_query ($ todo);
while ($ nơi = mysql_fetch_array ($ dung dịch))
{
$ Id = $ nơi ["id"];
$ = $ Comments nơi ["ý kiến"];
// Is nơi hiển thị trang web on the
?>
»<B> <? echo "$ nơi [name]"; ?> </ B> <? echo ": $ comments <br>"; ?>
<?
}?>
Tạo 1 mini trò chuyện đơn giản.
B1. Tạo 1 file HTML có nội dung là sau:
PHP Code:
<Html>
<Head>
<Title> Mini trò chuyện đơn giản </ title>
</ Head>
<Body>
<Form method = "post"> <br>
Login: <input type = "text" name = "login" size = "6"> <br>
Tin nhắn: <input type = "text" name = "tin nhắn" size = "10"> <br>
<Input type = "submit" value = "Gửi"> <br>
</ Form>
</ Body>
</ Html>
B2. Tạo 1 file php has contents like sau
<? Php
/ *
CREATE TABLE MINICHAT (
ĐĂNG varchar (20) NOT NULL mặc định '',
THÔNG ĐIỆP varchar (255) NOT NULL mặc định '',
ITSTIME varchar (10) NOT NULL mặc định ''
);
* /
// Thêm thông điệp vào trò chuyện nhỏ
chức năng addMessage ($ đăng nhập, $ message) {
$ Login = mysql_escape_string (strip_tags ($ login));
$ Message = mysql_escape_string (strip_tags ($ message, '<a> <b> <i> <u>'));
mysql_query ("INSERT INTO MINICHAT (ITSTIME, đăng nhập, MESSAGE) VALUES (" '".time ()."', '"$ đăng nhập.."' '", $ message.". ")");
}
// Gửi thông điệp
if (isset ($ _POST ['msg'])) {
addMessage ($ _POST ['login'], $ _POST ['msg']);
}
?>
Chú ý: You should tách rời đoạn tạo DB va lưu it to 1 file config.php, bạn tham khảo thử bài above.
Viết 1 trang Tải lên = PHP.
B1. Bạn viết 1 trang HTML có nội dung là sau:
PHP Code:
<Html>
<Head>
<Title> Tải lên </ title>
</ Head>
<Body>
<H1> Tải lên </ h1>
<Form enctype = "multipart / form-data" action = phương pháp "upload.php" = "post">
<Input type = "hidden" name = "MAX_FILE_SIZE" value = "1000000"> File:
<Input name = "userfile" type = "file">
<Input type = "submit" value = "Upload">
</ Form>
</ Body>
</ Html>
B2. Bài Viết 1 trang upload.php:
PHP Code:
<? Php
// $ Userfile là nơi tập đi trên máy chủ web
$ Userfile = $ HTTP_POST_FILES ['userfile'] ['tmp_name'];
// $ Userfile_name là tên file gốc
$ Userfile_name = $ HTTP_POST_FILES ['userfile'] ['name'];
// $ Userfile_size là kích thước tính bằng byte
$ Userfile_size = $ HTTP_POST_FILES ['userfile'] ['size'];
// $ Userfile_type là loại kịch câm ví dụ như hình ảnh / gif
$ Userfile_type = $ HTTP_POST_FILES ['userfile'] ['type'];
// $ Userfile_error được bất kỳ lỗi gặp phải
$ Userfile_error = $ HTTP_POST_FILES ['userfile'] ['lỗi'];
// Userfile_error đã được giới thiệu tại PHP 4.2.0
// Sử dụng mã này với các phiên bản mới hơn
if ($ userfile_error> 0) {
'Vấn đề:' echo;
switch ($ userfile_error)
{Case 1:
echo 'Tập tin vượt post_max_filesize';
phá vỡ;
Trường hợp 2:
echo 'Tập tin vượt MAX_FILE_SIZE';
phá vỡ;
Trường hợp 3:
echo 'Tập tin chỉ có một phần được tải lên';
phá vỡ;
Trường hợp 4:
echo 'Không có tập tin được tải lên';
phá vỡ;
}
xuất cảnh;
}
// Đặt các tập tin mà chúng tôi muốn nó
$ Upfile /uploads/'.$userfile_name = ';
// Is_uploaded_file và move_uploaded_file
if (is_uploaded_file ($ userfile))
{
if (! move_uploaded_file ($ userfile, $ upfile))
{
'Vấn đề: Không thể di chuyển tập tin vào thư mục đích' echo;
xuất cảnh;
}
} Else {
Vấn đề echo ': Có thể tấn công tập tin tải lên. Filename: "$ userfile_name;.
xuất cảnh;
}
echo 'Tập tin tải lên thành công <br /> <br /> ";
// Hiển thị những gì đã được tải lên
echo 'Xem trước nội dung tập tin tải lên: <br /> <hr />';
echo $ nội dung;
echo '<br /> <hr />';
?>
Chú ý above: lines $ upfile = '/uploads/'.$userfile_name; a directory of upload file saved to, you can change it tùy theo ý mình.
Để làm được, để hiểu về PHP, các bạn cần phải tìm tòi học hỏi, nâng cao kiến thức của bản thân. Vì vậy, bạn nên chọn lựa một khóa học lập trình trên ngôn ngữ PHP dù bạn không chuyên về ngôn ngữ này, bởi vì những dịch vụ của khóa học. VD như được thực hành trực tiếp, được hướng dẫn tận tình, nó sẽ giúp bạn vừa nâng cao được kiến thức, kỹ năng và lại còn giúp bạn lấp đi những thiếu sót của bạn.
Yêu Cầu tổ chức hỗ trợ PHP
B1: Tạo 1 file as tên counterlog.txt
B2: Tiếp theo tạo thêm 1 file counter.php có nội dung sau:
PHP Code:
- [1]<? Php
[2]$ Viewss = file ("counterlog.txt");
[3]$ Điểm = $ viewss [0]; $ Views ++;
[4]$ Fp = fopen ("counterlog.txt", "w");
[5]fwrite ($ fp, $ views);
[6]fclose ($ fp);
[7]?>
PHP Code:
- [1]<? Php
[2]bao gồm ("counter.php");
[3]?>
PHP Code:
- [1]<? Php
[2]in lần xem $;
[3]?>
Kiểm tra đăng nhập and password.
Viết 1 dạng HTML with the contents sau:
PHP Code:
- [1]<Form method = "POST" action = "check.php">
[2]<Div align = "left"> <p> <font face = "BankGothic Md BT"> Tên </ font>
[3]<Input type = "text" name = "name" size = "14">
[4]<br>
[5]<Div align = "left"> <p> <font face = "BankGothic Md BT"> Mật khẩu </ font>
[6]<Input type = "password" name = "pw" size = "14"> <BR> <BR> <input type = "submit"
[7]value = "Gửi"> </ p>
[8]</ Div> </ form>
PHP Code:
<?
$ Guestpass = "LightSwitch";
if ($ name == "Guest" || "khách")
{
if ($ pw == $ guestpass)
{
echo "Chào mừng bạn đến khu vực thành viên $ name!";
}
}
khác
{
echo "Wrong password";
}
?>
Tạo 1 cái Shoutbox đơn giản
Bạn làm theo bước sau đây.
B1: Tạo 1 DB like sau:
PHP Code:
CREATE TABLE `tagboard` (
`Id` int (7) auto_increment NOT NULL,
`Name` varchar (250) NOT NULL mặc định '',
'Text comments` NOT NULL,
`Date` dấu thời gian (14) NOT NULL,
PRIMARY KEY (`id`),
) TYPE = MyISAM AUTO_INCREMENT = 419;
B2: Viết 1 file config.php có nội dung giống như sau:
PHP Code:
<?
$ Dbuser = ""; // Tên đăng nhập cơ sở dữ liệu
$ Dbname = ""; // Database Name
$ Dbpass = ""; // Database Password
?>
B3: Tạo 1 file tag.php có nội dung như sau:
PHP Code:
<Iframe src = "view.php" name = "tag" width = "179" height = "130" frameborder = 0 marginwidth = "0" marginheight = "0"> </ iframe> <form method = "POST" ACTION = "todo.php">
<Input type = "text" NAME = "name" Value = ">">
<Textarea NAME = "post" cols = "27" rows = "3"> </ textarea>
<br>
<Input type = "submit" value = "Gửi">
B4: Tiếp theo đến tập tin do.php
PHP Code:
<? Php
if ($ name == '' || $ post == '' ")
{
die ("Hãy điền vào tất cả các lĩnh vực Click vào đây <a HREF=tag.php> </a> trở lại..");
}
bao gồm ('config.php');
$ Post = preg_replace ("/ </", "& lt;", $ post);
$ Post = preg_replace ("/> /", "& gt;", $ post);
$ Post = nl2br ($ post);
$ Comments = "$ post";
}
$ C = mysql_connect ("localhost", "$ dbuser", "$ dbpass");
mysql_select_db ($ dbname);
$ Todo = "INSERT INTO tagboard (id, tên, ý kiến, ngày) VALUES ('', '$ name', '$ ý kiến', bây giờ ())";
$ = Giải pháp mysql_query ($ todo) or die (mysql_error ());
if ($ giải pháp)
{
?>
<Meta http-equiv = "refresh" content = "0; url = tag.php">
<?
}?>
B5: Cuối cùng tập tin là view.php
PHP Code:
<? Php
bao gồm ('config.php');
// Kết nối DB
$ C = mysql_connect ("localhost", "$ dbuser", "$ dbpass");
// Lựa chọn DB
mysql_select_db ($ dbname);
// Lựa chọn tên DB
$ Todo = 'SELECT * FROM `để tagboard` bởi id desc LIMIT 50';
$ = Giải pháp mysql_query ($ todo);
while ($ nơi = mysql_fetch_array ($ dung dịch))
{
$ Id = $ nơi ["id"];
$ = $ Comments nơi ["ý kiến"];
// Is nơi hiển thị trang web on the
?>
»<B> <? echo "$ nơi [name]"; ?> </ B> <? echo ": $ comments <br>"; ?>
<?
}?>
Tạo 1 mini trò chuyện đơn giản.
B1. Tạo 1 file HTML có nội dung là sau:
PHP Code:
<Html>
<Head>
<Title> Mini trò chuyện đơn giản </ title>
</ Head>
<Body>
<Form method = "post"> <br>
Login: <input type = "text" name = "login" size = "6"> <br>
Tin nhắn: <input type = "text" name = "tin nhắn" size = "10"> <br>
<Input type = "submit" value = "Gửi"> <br>
</ Form>
</ Body>
</ Html>
B2. Tạo 1 file php has contents like sau
<? Php
/ *
CREATE TABLE MINICHAT (
ĐĂNG varchar (20) NOT NULL mặc định '',
THÔNG ĐIỆP varchar (255) NOT NULL mặc định '',
ITSTIME varchar (10) NOT NULL mặc định ''
);
* /
// Thêm thông điệp vào trò chuyện nhỏ
chức năng addMessage ($ đăng nhập, $ message) {
$ Login = mysql_escape_string (strip_tags ($ login));
$ Message = mysql_escape_string (strip_tags ($ message, '<a> <b> <i> <u>'));
mysql_query ("INSERT INTO MINICHAT (ITSTIME, đăng nhập, MESSAGE) VALUES (" '".time ()."', '"$ đăng nhập.."' '", $ message.". ")");
}
// Gửi thông điệp
if (isset ($ _POST ['msg'])) {
addMessage ($ _POST ['login'], $ _POST ['msg']);
}
?>
Chú ý: You should tách rời đoạn tạo DB va lưu it to 1 file config.php, bạn tham khảo thử bài above.
Viết 1 trang Tải lên = PHP.
B1. Bạn viết 1 trang HTML có nội dung là sau:
PHP Code:
<Html>
<Head>
<Title> Tải lên </ title>
</ Head>
<Body>
<H1> Tải lên </ h1>
<Form enctype = "multipart / form-data" action = phương pháp "upload.php" = "post">
<Input type = "hidden" name = "MAX_FILE_SIZE" value = "1000000"> File:
<Input name = "userfile" type = "file">
<Input type = "submit" value = "Upload">
</ Form>
</ Body>
</ Html>
B2. Bài Viết 1 trang upload.php:
PHP Code:
<? Php
// $ Userfile là nơi tập đi trên máy chủ web
$ Userfile = $ HTTP_POST_FILES ['userfile'] ['tmp_name'];
// $ Userfile_name là tên file gốc
$ Userfile_name = $ HTTP_POST_FILES ['userfile'] ['name'];
// $ Userfile_size là kích thước tính bằng byte
$ Userfile_size = $ HTTP_POST_FILES ['userfile'] ['size'];
// $ Userfile_type là loại kịch câm ví dụ như hình ảnh / gif
$ Userfile_type = $ HTTP_POST_FILES ['userfile'] ['type'];
// $ Userfile_error được bất kỳ lỗi gặp phải
$ Userfile_error = $ HTTP_POST_FILES ['userfile'] ['lỗi'];
// Userfile_error đã được giới thiệu tại PHP 4.2.0
// Sử dụng mã này với các phiên bản mới hơn
if ($ userfile_error> 0) {
'Vấn đề:' echo;
switch ($ userfile_error)
{Case 1:
echo 'Tập tin vượt post_max_filesize';
phá vỡ;
Trường hợp 2:
echo 'Tập tin vượt MAX_FILE_SIZE';
phá vỡ;
Trường hợp 3:
echo 'Tập tin chỉ có một phần được tải lên';
phá vỡ;
Trường hợp 4:
echo 'Không có tập tin được tải lên';
phá vỡ;
}
xuất cảnh;
}
// Đặt các tập tin mà chúng tôi muốn nó
$ Upfile /uploads/'.$userfile_name = ';
// Is_uploaded_file và move_uploaded_file
if (is_uploaded_file ($ userfile))
{
if (! move_uploaded_file ($ userfile, $ upfile))
{
'Vấn đề: Không thể di chuyển tập tin vào thư mục đích' echo;
xuất cảnh;
}
} Else {
Vấn đề echo ': Có thể tấn công tập tin tải lên. Filename: "$ userfile_name;.
xuất cảnh;
}
echo 'Tập tin tải lên thành công <br /> <br /> ";
// Hiển thị những gì đã được tải lên
echo 'Xem trước nội dung tập tin tải lên: <br /> <hr />';
echo $ nội dung;
echo '<br /> <hr />';
?>
Chú ý above: lines $ upfile = '/uploads/'.$userfile_name; a directory of upload file saved to, you can change it tùy theo ý mình.
Để làm được, để hiểu về PHP, các bạn cần phải tìm tòi học hỏi, nâng cao kiến thức của bản thân. Vì vậy, bạn nên chọn lựa một khóa học lập trình trên ngôn ngữ PHP dù bạn không chuyên về ngôn ngữ này, bởi vì những dịch vụ của khóa học. VD như được thực hành trực tiếp, được hướng dẫn tận tình, nó sẽ giúp bạn vừa nâng cao được kiến thức, kỹ năng và lại còn giúp bạn lấp đi những thiếu sót của bạn.