Các thuật ngữ Kiến trúc phổ biến là: cạc-nê sì-tê (stéréotomie) môn thiết thể vật liệu, cạc-nê-cồng (carnet de construction) dày như quyển tự điển làm nhanh cũng phải mất từ 3 tới 6 tháng, làm analo, làm esquisse, làm concours, làm projet, đớp valeur, ăn bài, phua bài, a-văng-xê, sa-rết, răng-đu…
Trung tâm luyen thi kien truc Nguyễn Trãi xin đưa ra một vài thuật ngữ thông dụng.
- Construction Site: Công trường xây dựng
- Location Map: Hoạ đồ vị trí (công trình)
- Site Planning: Bố trí trên công trường
- Reduced Scale Model: Mô hình (công trinh) thu nhỏ
- Landscape Architect: Kiến trúc sư thiết kế ngoại cảnh
- Building Extension : Phần xây dựng mở rộng
- Cubage of the building: Khối tích của công trình
- Square-meter Costs for the Building: Chi phí 1m2 xây dựng công trình
- Total Floor area/ Gross Floor area: Tổng diện tích sàn xây dựng
- Layout: Bố trí (sơ đồ)
- Post- modern Style: Phong cách (thiết kế) hậu hiện đại
- Preliminary Design : Thiết kế sơ bộ
- Frontage: Mặt tiền nhà / Khoảng đất mặt trước nhà
- Partitioning wall : Vách ngăn
- Connecting Corridor: Hành lang nối
- Three-level Underground Parking: Bãi đậu xe 3 tầng ngầm dưới đất
- Low-pitched Roof: Mái nhà có độ dốc thấp
- High-pitched Roof: Mái có độ dốc lớn
- Double-pitched Roof: Mái dốc hai phía
- Retractable Roof: Mái che co rút được
- Skylight Roof Mái có cửa sổ lấy sáng
Phải công nhận một điều là nếu như trong kiến trúc không có những thuật ngữ riêng như thế thì khi học và kể cả khi làm việc thì người kiến trức sư sẽ khá mệt mỏi và đau đầu với các dòng chữ dài ngoằn này.