Diễn Đàn Tuổi Trẻ Việt Nam Uhm.VN - Học tiếng hàn quốc sơ cấp 1 cho người mới bắt đầu

Diễn Đàn Tuổi Trẻ Việt Nam Uhm.VN

Phiên bản đầy đủ: Học tiếng hàn quốc sơ cấp 1 cho người mới bắt đầu
Bạn đang xem phiên bản rút gọn. Xem phiên bản đầy đủ với định dạng thích hợp.
Cùng học tiếng Hàn quốc – Sơ cấp 1 – Phần 2

Ở phần 1 chúng ta đã cùng nhau làm quen với bộ Giáo trình tiếng Hàn dành cho người Việt. Cuốn sơ cấp 1 là cuốn đầu tiên của bộ giáo trình gồm 6 cuốn này (Sơ cấp 1 – Sơ cấp 2/ Trung cấp 1 – Trung cấp 2/ Cao cấp 1- Cao cấp 2). Khi học các bạn lưu ý lưu đĩa nghe về để cùng thực hành nhé. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về phần còn lại của Bài 1: Giới thiệu.
Phần từ vựng về Quốc gia và Nghề nghiệp đã được giới thiệu ở Phần 1. Sau đây chúng ta sẽ cùng vào phần ngữ pháp.
Học Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản của bài số 1 này bao gồm những ngữ pháp sau:
1. 입니다 : Xuất phát từ động từ 이다 mang nghĩa là LÀ.
Là đuôi câu trần thuật trang trọng, biểu thị sắc thái tôn trọng, lịch sự.
Cách dùng : Danh từ + 입니다 (Là Danh từ)
Ví dụ :
- 학생입니다 : Là học sinh
- 선생님입니다 : Là giáo viên
- 관광 안내원입니다 : Là hướng dẫn viên du lịch
- 의사입니다 : Là bác sĩ
- 운전기사입니다 : Là lái xe
2. 입니까? : Cũng xuất phát từ động từ 이다 mang nghĩa là : Có phải ... không?
Là đuôi câu nghi vấn trang trọng, dùng để hỏi một cách lịch sự.
Cách dùng : Danh từ + 입니까? (Có phải là DANH TỪ không?)
Ví dụ:
- 한국 사람입니까? : Có phải là người Hàn Quốc không?
- 한국어 선생님입니까? : Có phải giáo viên tiếng Hàn Quốc không?
- 약사입니까? : Có phải dược sĩ không?
- 러시아 사람입니까? : Có phải người Nga không?
- 은행원입니까? : Có phải nhân viên ngân hàng không?
3. Tiểu từ chủ ngữ 은/는 :
은/는đứng sau danh từ để chỉ ra danh từ này là chủ ngữ của câu, là chủ thể của hành động. Sau này, các bạn có thể biết thêm những nghĩa khác của 은/는 ví dụ như so sánh, nhấn mạnh, và được dịch thành nghĩa là còn/thì.
Cách dùng : Xét danh từ, nếu danh từ này kết thúc bằng nguyên âm (hay nói cách khác là không có patchim) thì thêm 는, nếu danh từ này kết thúc bằng phụ âm (hay nói cách khác là có patchim) thì thêm 은.
Ví dụ :
- 학생 + 은 -> 학생은
- 의사 + 는 -> 의사는
- 친구 + 는 -> 친구는
- 관광 가이드 + 는 -> 관광 가이드는
- 회사원 + 은 -> 화사원은
KẾT LUẬN: Áp dụng những ngữ pháp mà chúng ta đã học ngày hôm nay bao gồm: 입니다 : Là, 입니까? : Có phải ...không? 은/는 : Tiểu từ chủ ngữ, ta cùng nhau viết một số câu tiếng Hàn cơ bản sau:
Từ mới :
저 : Tôi (Lịch sự, hạ thấp bản thân mình, đề cao người khác)
나 : Tôi (Không lịch sự, đề cao bản thân mình)
사람 : Người
그 : Đó
이 : Này
저 : Kia
씨 : Anh/ Chị (Cách dùng: Tên + 씨)
Ví dụ :
- 저는 은행원입니다 : Tôi là nhân viên ngân hàng
- 저는 학생입니다 : Tôi là học sinh
- 화 씨는 베트남 사람입니다 : Chị Hoa là người Việt Nam
- 캉 씨는 중국 사람입니다 : Anh Khang là người Trung Quốc
- 저는 관광 가이드입니다 : Tôi là hướng dẫn viên du lịch.
Trên đây là toàn bộ ngữ pháp thuộc bài 1 Học tiếng hàn quốc sơ cấp 1. Các bạn cùng theo dõi để có thêm nhiều bài học thú vị hơn nhé.