CÂU NÓI THÔNG DỤNG TRONG GIAO TIẾP TIẾNG ANH
Lớp học tiếng anh online với chủ đề những câu chào hỏi, giao tiếp thông dụng của người nước ngoài. Trời hiện giờ đang rất lạnh phải không các bạn? Vậy để nói và tả về kiểu thời tiết lạnh lẽo này chúng ta sẽ dùng những câu như thế nào? Hãy cùng TOPICA NATIVE theo dõi các câu sau đây nhé!
▶ Đăng ký lớp học tiếng anh online, đắm mình trong những chủ đề thú vị tại:http: //topicanative.edu.vn
1. What's up? - Có chuyện gì vậy?
2. How's it going? - Dạo này ra sao rồi?
3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì?
4. Nothing much. - Không có gì mới cả.
5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì vậy?
6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.
8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn.
9. Is that so? - Vậy hả?
10. How come? - Làm thế nào vậy?
11. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.
12. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường.
13. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.
14. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia?
15. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.
16. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo!
17. That's a lie! - Xạo quá!
18. Do as I say. - Làm theo lời tôi.
19. This is the limit! - Đủ rồi đó!
20. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.
21. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
KHI BẠN ĐI DU LỊCH MỘT MÌNH
Đi du lịch để quên đi bản thân mình và sau đó là tìm lại chính mình. Tham quan khám phá một vùng đất mới để cảm nhận thế giới tuyệt vời này, đó là những điều mà du lịch mang lại cho bạn. Học tiếng anh trực tuyến qua chủ đề "Đi du lịch một mình".
Tham khảo thêm nhiều chủ đề học tiếng anh thú vị khác tại http: //topicanative.edu.vn
Do you like solo travel and why?
=> Bạn có thích đi du lịch một mình không? và tại sao?
Gợi ý:
Adventure: Thử thách
Risk: Rủi ro
New friends: Những người bạn mới
Life experience: Trải nghiệm cuộc sống
Expensive: Đắt đỏ
Bổ sung từ vựng mới:
Experience (n) /ɪkˈspɪərɪəns/: Kinh nghiệm
Leisure time (n) /ˈlɛʒə tʌɪm/: Thời gian rảnh
Sightseeing (n) /ˈsʌɪtsiːɪŋ/: Cuộc tham quan
Obtain (v) /əbˈteɪn/: Đạt được
Backpack (n) /ˈbakpak/: Balo
Pickpocket (n) /ˈpɪkpɒkɪt/: Kẻ móc túi
Ví dụ:
I like to bake cookies in my leisure time.
=> Tôi thích nướng bánh quy trong thời gian rỗi của mình.
Bổ sung cấu trúc mới:
S + used to + V(inf.) + O
Ví dụ:
I used to drive on the left when I lived in Britain.
=> Tôi đã từng lái xe ở bên trái khi sống ở Anh.
Gợi ý:
Get up late: Dậy muộn
Travel alone: Đi du lịch một mình
Use my hands to eat: Sử dụng tay để ăn
Be unemployed: Thất nghiệp
Lose all my money: Mất tất cả tiền bạc
Work abroad: Làm việc ở nước ngoài.
KIỂU ĐỒNG NGHIỆP KHÔNG ƯA NỔI
Slacker (n) /ˈslæk.ər/ Người lười biếng
Martyr (n) /ˈmɑː.tər/ kẻ chịu đọa đày
Socialite (n) /ˈsəʊ.ʃəl.aɪt/ Người có quan hệ xã hội rộng
Unreliable (adj) /ˌʌn.rɪˈlaɪə.bl̩/ Không đáng tin cậy
Hostile (adj) /ˈhɒs.taɪl/ không thân thiện
Problematic (adj) /ˌprɒb.ləˈmæt.ɪk/ khó hiểu, không chắc chắn
Ví dụ:
Those slackers have gone home early again.
Những người lười biếng đã đi về nhà sớm hơn lần nữa.
✔ Bổ sung thành ngữ và cụm từ:
Get away: Rời xa
Ví dụ:
I’ll get away from work as soon as I can.
Tôi sẽ rời xa công việc sớm nhất có thể
Be a martyr to st: Bị cái gì đó hành hạ
Ví dụ:
She’s a martyr to migraines!
Cố ấy bị chứng đau nửa đầu hành hạ
✔ Bổ sung cấu trúc mới:
S + regard sb/st as N/adj
Ví dụ:
The manager regards John as an unreliable employee
Nhà quản lý coi John là một nhân viên không đáng tin cậy
Học tiếng anh online với nhiều mẫu câu và từ mới tại http: //topicanative.edu.vn
LÀ MỘT NGƯỜI DẪN DẮT CUỘC THẢO LUẬN
✔ Bổ sung một số từ mới liên quan:
Open-ended (adj) /ˈəʊp(ə)n - ɛndt/: Kết thúc mở
Encourage (v) /ɪnˈkʌrɪdʒ/: Khuyến khích/ Động viên
Prepared (adj) /prɪˈpeəd/ : Có chuẩn bị tốt
Handout (n) /ˈhandaʊt/: Bản tin phân phát đi
Eager (adj) /ˈiːɡə/: Háo hức/ Thiết tha
Wrap up (v) /rap - ʌp/: Phần tóm tắt
Ví dụ:
You should ask open-ended questions during the discussion.
=> Bạn nên hỏi một câu hỏi mở trong cuộc thảo luận.
✔ Bổ sung cấu trúc mới:
S + had better + (not) v-infinitive
Ví dụ:
You’d better be well prepared leading a discussion.
Bạn nên chuẩn bị tốt việc dẫn dắt một cuộc thảo luận.
✔ Thảo luận nhóm:
Choose a role and act it out with your partner in 180 seconds.
Chọn 1 vai và diễn thử cùng với bạn của mình trong 180 giây.
► Đăng ký học tiếng anh trực tuyến với các chủ đề thiết thực và bổ ích tại: http: //topicanative.edu.vn/
Trình báo mất đồ
Các bạn đã bao giờ bị mất đồ chưa? Trong trường hợp như vậy chúng ta phải làm như thế nào nhỉ? Topica Native xin chia sẻ 1 bài học tiếng anh để giải quyết trường hợp này nhé
Maria vừa bị mất chiếc ví của mình. Cô liền đến sở cảnh sát để trình báo về vụ việc này. Hãy theo dõi câu chuyện của Maria nhé
► Đăng ký học Tiếng Anh online và học những bài giao tiếp bổ ích http: //topicanative.edu.vn
Police Officer: Good afternoon, can I help you? - Xin chào, tôi có thể giúp gì cho cô?
Maria: Hm.. Hello.. I would like to report my stolen purse, please. I’ve just lost it a few minutes ago. - Ừm… xin chào.. tôi muốn trình báo về việc bị mất ví. Tôi chỉ vừa làm mất cách đây vài phút thôi.
P.O: Ok. I will take some details.. Could you please tell me what it looks like? - Được rồi tôi sẽ ghi chi tiết. Cô có thể nói cho tôi trông cái ví đó thế nào không?
Maria: It is a leather one. I put it in my bag. - Nó làm bằng da. Tôi cho nó vào túi của tôi.
P.O: And was it locked? I mean your bag? - Thế nó có khóa không? Ý tôi là túi của cô ấy?
Maria: Yes. But the theft slit my bag to steal my purse. - Có. Nhưng tên trộm đã rạch túi của tôi để lấy cái ví.
P.O: Okay… what color is your purse? - Được rồi.. Ví của cô màu gì?
Maria: Black. - màu đen
P.O: What is its size? - Cỡ của cái ví thế nào?
Maria: It’s not too big or long.. about
P.O: Any things special on it that make it stand out? - Có điểm gì đặc biệt ở trên cái ví làm nó trông nổi bật không?
Maria: It has a small scratch in the front and near a brand name Prada - Nó có một vết xước nhỏ ở đằng trước gần mác nhãn hiệu tên là Prada
P.O: Could you tell me what you have inside the purse? - Làm ơn nói cho tôi biết trong cái ví của cô có gì?
Maria: Well, luckily I did not put important papers in it, but there was $800 - my salary in this month. - Chà may là tôi không để giấy tờ quan trọng trong đó, nhưng có 800 đô la - tiền lương tháng này của tôi đó.
P.O: I see. Where exactly did you lose it? - Tôi hiểu. Chính xác là cô mất nó ở đâu?
Maria: Well I’m not sure. 20 minutes ago I was walking on the street and only a few minutes later I noticed I had just lost it. - Tôi không biết nữa. 20 phút trước tôi đang đi dạo trên phố và chỉ vài phút sau tôi phát hiện ra tôi vừa mất nó.
P.O: What is that street? - Con phố nào vậy?
Maria: Rose street. - Phố Rose.
P.O: I got it. I will notify you if we found it. Please fill your personal information in the form. - Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ báo cho cô biết nếu chúng tôi tìm thấy nó. Xin cô điền thông tin cá nhân vào tờ đơn này.
Cấu trúc cần nhớ:
I would like to report my stolen purse, please
Could you please tell me what it looks like?
But the theft slit my bag to stole my purse.
Could you tell me what did you have inside the purse?
Please fill your personal information in the form.
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM
Người phụ nữ Việt Nam nổi tiếng không chỉ bởi vẻ đẹp mà còn về tính cách rất đỗi đặc trưng. Cùng ad liệt kê dưới đây bằng tiếng Anh nhé!
► Cùng học tiếng Anh online theo từng chủ đề thú vị : http: //topicanative.edu.vn
1. Industrious (adj) /ɪnˈdʌstriəs/: cần cù
2. Painstaking (adj) /ˈpeɪnzteɪkɪŋ/: chịu khó
3. Sacrificial (adj) /ˌsækrɪˈfɪʃl/: hi sinh
4. Virtuous (adj) /ˈvɜːrtʃuəs/: đức hạnh
5. Resilient (adj) /rɪˈzɪliənt/: kiên cường
6. Resourceful (adj) /rɪˈsɔːrsfl/: tháo vát
7. Benevolent (adj) /bəˈnevələnt/: nhân ái
8. Capable (adj) /ˈkeɪpəbl: đảm đang
9. Unyielding (adj) /ʌnˈjiːldɪŋ/: bất khuất
10. Faithful (adj) /ˈfeɪθfl/: thủy chung
11. Thrifty (adj) /ˈθrɪfti/: tằn tiện, tiết kiệm
12. Tidy (adj) /ˈtaɪdi/: ngăn nắp, gọn gàng
13. Graceful (adj) /ˈɡreɪsfl/: duyên dáng, yêu kiều
14. Soothing (adj) /ˈsuːðɪŋ/: nhẹ nhàng, dịu dàng
VAI TRÒ CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
Take care of her children: Chăm sóc những đứa con của cô ấy
Clean her house: Dọn dẹp nhà cửa
Prepare meals for her family: Chuẩn bị những bữa ăn cho gia đình
Work to get money: Đi làm kiếm tiền
etc ....
Role (n) /rəʊl/: Vai trò
Change (v) /tʃeɪn(d)ʒ/: Thay đổi
Violence (n) /ˈvʌɪəl(ə)ns/: Bạo lực
Prepare (v) /prɪˈpɛː/: Chuẩn bị
Female (adj) /ˈfiːmeɪl/: Giới tính nữ
Unequal (adj) /ʌnˈiːkw(ə)l/: Bất bình đẳng
Go shopping: Đi mua sắm
Play tennis: Chơi quần vợt
Go out with her friends: Hẹn hò cùng những người bạn
Visit her parents: Thăm bố mẹ
TẠI SAO MỌI NGƯỜI NÊN ĐI TỪ THIỆN?
✔ Bổ sung từ mới:
1.Fundraiser (n) /ˈfʌndreɪzər/: hoạt động từ thiện, buổi gây quỹ
2.Fun run (n) /fʌn rʌn/: cuộc thi chạy từ thiện
3.Donate (v) /ˈdoʊneɪt/: quyên góp
4.Donor (n) /ˈdoʊnər/: người quyên góp
5.Charitable (adj) /ˈtʃærətəbl/: khoan dung, độ lượng
6.Injustice (n) /ɪnˈdʒʌstɪs/: sự bất công
VD: He donated thousands of pounds to charity.
Anh ấy đã quyên góp hàng nghìn bảng Anh cho từ thiện.
✔ Thành ngữ, cấu trúc mới:
1. Bank on: tin tưởng
VD:You can bank on my support.
Cậu có thể tin tưởng vào sự giúp đỡ của tôi.
2. Charity begins at home: trước khi thương người, hãy thương lấy gia đình mình.
VD: She spends hours and hours on volunteer work but neglects the children, forgetting that charity begins at home.
Cô ta dành hàng giờ để hoạt động từ thiện nhưng lại lờ đi những đứa trẻ, cô ta quên rằng mình phải thương lấy gia đình mình.
✔ Cấu trúc:
It’s (very) kind of you to + V.
VD: It’s very kind of you to offer me the job.
Cậu thật tốt khi giới thiệu công việc cho tôi.
tham khảo thêm nhiều chủ đề học tiếng anh bổ ích tại http: //topicanative.edu.vn
VẬT BẤT LY THÂN TRONG TÚI XÁCH CỦA BẠN GÁI
Đối với các bạn nữ, ngoài điện thoại, tiền thì có rất nhiều thứ khác trong túi xách của các bạn gái. Hãy cùng Ad tìm hiểu nhé ^^
► Cùng học từ vựng mỗi ngày và đăng ký học tiếng Anh online tại http: //topicanative.edu.vn
1. Lipstick (n) /ˈlɪpstɪk/: Son môi
2. Safety-pin (n) /ˈseɪfti pin/: Ghim băng
3. Notebook (n) /ˈnəʊtbʊk/: Sổ tay
4. Pen (n) /pen/: Bút
5. Money (n) /ˈmʌni/: Tiền
6. Mirror (n) /ˈmɪrə®/: Gương
7. Tampon (n) /ˈtæmpɒn/: Băng vệ sinh
8. Facial Mist (n) /ˈfeɪʃl mɪst/: xịt khoáng
9. Sun cream (n) /sʌn kriːm/: kem chống nắng
10. Lip balm (n) /lɪp bɑːm/: son dưỡng môi
11. Sticking plaster (n) /stɪkɪŋ.ˈplɑːstə®/: Băng cá nhân
12. Tissue pack (n) /ˈtɪʃuː.pæk/: Túi khăn giấy
13. Mini Perfume (n) /ˈmɪni.ˈpɜːfjuːm/: Nước hoa mini
14. Earphones (n) /ˈɪəfəʊnz/: Tai nghe
15. Key (n) /kiː/: Chìa khóa
16. Cell phone (n) /ˈselfəʊn/: Điện thoại
nhiều đoạn hội thoại ý nghĩa quá à
8 LÝ DO BẠN NÊN NGHE NHẠC CỔ ĐIỂN THƯỜNG XUYÊN HƠN
Bạn có biết nhạc cổ điển có ích lợi gì với cơ thể và cuộc sống của mình không? Hãy xem 8 lý do dưới đây để nghe nhạc cổ điển nhiều hơn nhé!
► Đăng ký học Tiếng Anh online và học những mẹo vặt cuộc sống tại: http: //topicanative.edu.vn
1. It makes your brain work better
=> Nhạc cổ điển khiến não của bạn hoạt động tốt hơn
2. It helps people with dementia
=> Giúp những người có chứng mất trí cải thiện trí nhớ
3. It can help you sleep better
=> Giúp bạn ngủ dễ hơn
4. It can calm you down when driving
=> Khiến bạn bình tĩnh khi lái xe
5. It can help reduce pain
=> Giúp giảm đau
6. It can help you express your emotions.
=> Giúp bạn thể hiện cảm xúc của mình
7. It can help blood pressure
=> Giảm nguy cơ nhồi máu
8. It can help people on diets
=> Giúp người ta ăn kiêng tốt hơn
Các mem liệt kệ thêm giúp ad nhé ^^! và còn chờ gì nữa mà bạn không bật một bài nhạc cổ điển lên đi nhỉ Biểu tượng cảm xúc grin