09-10-2016, 03:14 AM
Như đã thông báo trong bài viết thi chúng chỉ b tiếng hoa chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn bảng chữ số trung quốc
Vậy Chữ số trung quốc là gì ? gồm bao nhiêu chữ số trung quốc ? chúng ta sẽ được tiếp cận ngay sau đây .
Chữ số Trung Quốc là các chữ để miêu tả số trong tiếng Trung Quốc. Ngày nay, những người dùng tiếng Trung Quốc hiểu ba hệ chữ số: hệ chữ số Hindu–Ả Rập phổ biến, cũng như hai hệ chữ số cổ của tiếng Trung Quốc. Hệ thống hoa mã (phồn thể: 花碼; bính âm: huāmǎ) từ từ được thay bằng hệ chữ số Hindu–Ả Rập cho việc viết số. Hệ Trung Quốc vẫn được sử dụng và giống viết ra số từ. Có thể nhìn chữ số Trung Quốc là một phần của tiếng Trung Quốc, nhưng nó vẫn là hệ chữ số. Phần nhiều người ở Trung Quốc sử dụng chữ số Hindu–Ả Rập ngày nay.
Chữ hoa mã là kiểu duy nhất còn lại của hệ thống gậy toán thuật (counting rods hay rod numeral) và ngày nay chỉ được dùng ở những chợ Trung Quốc (Ví dụ ở Hồng Kông). Hệ chữ số vẫn được sử dụng khi viết tên đầy đủ của số, ví dụ trong séc; tại vì các chữ này phức tạp hơn, nó khó bị giả mạo.
Bảng chữ số Trung Quốc
Có 10 chữ tiêu biểu cho các số từ 0 đến 9, và những chữ kia tiêu biểu cho số lớn hơn, như là chục, trăm, ngàn, v.v. Có hai bộ chữ số Trung Quốc: một thường dùng, và một để dùng trong việc buôn bán và tài chính, gọi là đại tả (phồn thể:大寫; giản thể: 大写). Cái thứ hai được sử dụng tại vì các chữ số thường rất đơn giản về hình học, nên không thể chống giả mạo dùng các chữ đó như có thể dùng số từ trong tiếng Việt.
Dùng (P) cho chữ phồn thể và (G) cho chữ giản thể, © cho từ cổ:
Bính âmBuôn bánThường dùngGiá trịGhi chú
lìng零〇0Hán-Việt: “linh”. 〇 là một cách để biểu thị số 0 không chính thức, nhưng chữ零 thì thường được dùng nhiều hơn, đặc biệt là trong trường học. Ví dụ: 一零二: Nhất linh nhị nghĩa là Một trăm linh (lẻ) hai (102).
yī壹一1Hán-Việt: “nhất”. Cũng là 弌 ©
么(T) hoặc 幺(S) yāo khi dùng để ghi số điện thoại.
èr貳(P) hoặc
贰(G)二2Hán-Việt: “nhị”. Cũng là 弍 ©
cũng là 兩(P) hay 两(G) liǎng (Hán-Việt: “lưỡng”) khi dùng cho số đếm.
sān叄(P) hoặc
叁(G)三3cũng như 弎 ©
cũng như 參(P) hoặc 参(G) sān. Hán-Việt: “tam”
sì肆四4Hán-Việt: “tứ”
wǔ伍五5Hán-Việt: “ngũ”
liù陸(P) hoặc
陆(G)六6Hán-Việt: “lục”
qī柒七7Hán-Việt: “thất”
bā捌八8Hán-Việt: “bát”
jiǔ玖九9Hán-Việt: “cửu”
shí拾十10Hán-Việt: “thập”. Cũng có một ít người sử dụng chữ 什. Nó không được chấp nhận vì dễ nhầm lẫn với 伍.
niàn念hoặc
貳拾廿 hoặc
卄20Hán-Việt: “niệm” hoặc “nhị thập”.
卄 hiếm khi được sử dụng.
Cả hai đều được dùng trên lịch (nhưng 二十 được dùng nhiều hơn).
sà叄拾卅30卅 hiếm khi được dùng
三十 thường được sử dụng trên lịch.
xì肆拾卌40卌 hiếm khi được sử dụng (四十 được dùng).
bǎi佰百100Hán- Việt: “bách”
qiān仟千1.000Hán-Việt: “thiên”
wàn萬萬(P) hoặc
万(G)104Hán-Việt: “vạn”
yì億億(P) hoặc
亿(G)108© Hán-Việt: “ức”. Cũng được sử dụng như giá trị 105
zhào兆1012© Hán-Việt: “triệu”. Cách sử dụng nó bị nghi ngờ, đang được thảo luận.
jīng京1016© Hán-Việt: “kinh”. Cũng được sử dụng như các giá trị 106, 1016. Cũng là chữ 經(P) hoặc 经(G) jīng.
gāi垓1020© Hán-Việt: “cai”. cũng được sử dụng như các giá trị 108, 1032, 1064
zǐ秭1024
© Hán-Việt: “tỉ”. Cũng được sử dụng như các giá trị 109, 1040, 10128.
cũng như 杼 zhù.
佑 hữu (G) hoặc 尧 nghiêu (P)
ráng穰1028
© cũng được sử dụng như các giá trị 1010, 1048, 10256.
cũng như 壤 nhưỡng.
gōu溝(P) hoặc
沟(G)1032© cũng được sử dụng như các giá trị 1011, 1056, 10512.
jiàn澗(P) hoặc
涧(G)1036© cũng được sử dụng như các giá trị 1012, 1064, 101024.
zhèng正1040© Hán-Việt: “chính” Cũng được sử dụng như các giá trị 1013, 1072, 102048.
zài載(P) hoặc
载(G)1044© cũng được sử dụng như các giá trị 1014, 1080, 104096.
jí極(P) hoặc
极(G)1048©
hénghéshā恒河沙1052© Có nghĩa là “Cát của sông Hằng” (“Hằng hà sa”- có thể gọi là “Hằng hà sa số”) và xuất hiện trong kinh Phật; được dùng để chỉ số hạt cát của sông Hằng (kinh Phật) và để chỉ “vô số” (thường dùng ngoài đời).
āsēngqí阿僧祇1056© Hán-Việt: “a tăng kỳ”
nàyóutā那由他1060© Hán-Việt: “na do tha”
bùkěsīyì不可思議1064© Hán-Việt: “bất khả tư nghĩa”. Thường được dịch thành “không thể đo lường được” (cùng nghĩa: “bất khả trắc lượng”) hoặc “không thể tưởng tượng được”.
wúliàng無量1068© Hán-Việt: “vô lượng”.
dàshù大數1072© Hán-Việt: “Đại số”
Như vậy các bạn đã biết được các chữ số của trung quốc như thế nào rồi nhé , nó là điều kiện thuận lợi để các bạn có thể giao tiếp buôn bán với lái buôn trung quốc rồi đấy , nhưng trong kỳ thi chứng chỉ tiếng hoa nó có thể phức tạp hơn nhiều nên các bạn cần trao dồi kiến thức tốt hơn nhé .
Cùng nhau tham gia fanpage để cùng chia sẽ thêm nhiều kiến thức thú vị về thi chứng chỉ b tiếng hoa cấp tốcnhé8-|(*)
Vậy Chữ số trung quốc là gì ? gồm bao nhiêu chữ số trung quốc ? chúng ta sẽ được tiếp cận ngay sau đây .
Chữ số Trung Quốc là các chữ để miêu tả số trong tiếng Trung Quốc. Ngày nay, những người dùng tiếng Trung Quốc hiểu ba hệ chữ số: hệ chữ số Hindu–Ả Rập phổ biến, cũng như hai hệ chữ số cổ của tiếng Trung Quốc. Hệ thống hoa mã (phồn thể: 花碼; bính âm: huāmǎ) từ từ được thay bằng hệ chữ số Hindu–Ả Rập cho việc viết số. Hệ Trung Quốc vẫn được sử dụng và giống viết ra số từ. Có thể nhìn chữ số Trung Quốc là một phần của tiếng Trung Quốc, nhưng nó vẫn là hệ chữ số. Phần nhiều người ở Trung Quốc sử dụng chữ số Hindu–Ả Rập ngày nay.
Chữ hoa mã là kiểu duy nhất còn lại của hệ thống gậy toán thuật (counting rods hay rod numeral) và ngày nay chỉ được dùng ở những chợ Trung Quốc (Ví dụ ở Hồng Kông). Hệ chữ số vẫn được sử dụng khi viết tên đầy đủ của số, ví dụ trong séc; tại vì các chữ này phức tạp hơn, nó khó bị giả mạo.
Bảng chữ số Trung Quốc
Có 10 chữ tiêu biểu cho các số từ 0 đến 9, và những chữ kia tiêu biểu cho số lớn hơn, như là chục, trăm, ngàn, v.v. Có hai bộ chữ số Trung Quốc: một thường dùng, và một để dùng trong việc buôn bán và tài chính, gọi là đại tả (phồn thể:大寫; giản thể: 大写). Cái thứ hai được sử dụng tại vì các chữ số thường rất đơn giản về hình học, nên không thể chống giả mạo dùng các chữ đó như có thể dùng số từ trong tiếng Việt.
Dùng (P) cho chữ phồn thể và (G) cho chữ giản thể, © cho từ cổ:
Bính âmBuôn bánThường dùngGiá trịGhi chú
lìng零〇0Hán-Việt: “linh”. 〇 là một cách để biểu thị số 0 không chính thức, nhưng chữ零 thì thường được dùng nhiều hơn, đặc biệt là trong trường học. Ví dụ: 一零二: Nhất linh nhị nghĩa là Một trăm linh (lẻ) hai (102).
yī壹一1Hán-Việt: “nhất”. Cũng là 弌 ©
么(T) hoặc 幺(S) yāo khi dùng để ghi số điện thoại.
èr貳(P) hoặc
贰(G)二2Hán-Việt: “nhị”. Cũng là 弍 ©
cũng là 兩(P) hay 两(G) liǎng (Hán-Việt: “lưỡng”) khi dùng cho số đếm.
sān叄(P) hoặc
叁(G)三3cũng như 弎 ©
cũng như 參(P) hoặc 参(G) sān. Hán-Việt: “tam”
sì肆四4Hán-Việt: “tứ”
wǔ伍五5Hán-Việt: “ngũ”
liù陸(P) hoặc
陆(G)六6Hán-Việt: “lục”
qī柒七7Hán-Việt: “thất”
bā捌八8Hán-Việt: “bát”
jiǔ玖九9Hán-Việt: “cửu”
shí拾十10Hán-Việt: “thập”. Cũng có một ít người sử dụng chữ 什. Nó không được chấp nhận vì dễ nhầm lẫn với 伍.
niàn念hoặc
貳拾廿 hoặc
卄20Hán-Việt: “niệm” hoặc “nhị thập”.
卄 hiếm khi được sử dụng.
Cả hai đều được dùng trên lịch (nhưng 二十 được dùng nhiều hơn).
sà叄拾卅30卅 hiếm khi được dùng
三十 thường được sử dụng trên lịch.
xì肆拾卌40卌 hiếm khi được sử dụng (四十 được dùng).
bǎi佰百100Hán- Việt: “bách”
qiān仟千1.000Hán-Việt: “thiên”
wàn萬萬(P) hoặc
万(G)104Hán-Việt: “vạn”
yì億億(P) hoặc
亿(G)108© Hán-Việt: “ức”. Cũng được sử dụng như giá trị 105
zhào兆1012© Hán-Việt: “triệu”. Cách sử dụng nó bị nghi ngờ, đang được thảo luận.
jīng京1016© Hán-Việt: “kinh”. Cũng được sử dụng như các giá trị 106, 1016. Cũng là chữ 經(P) hoặc 经(G) jīng.
gāi垓1020© Hán-Việt: “cai”. cũng được sử dụng như các giá trị 108, 1032, 1064
zǐ秭1024
© Hán-Việt: “tỉ”. Cũng được sử dụng như các giá trị 109, 1040, 10128.
cũng như 杼 zhù.
佑 hữu (G) hoặc 尧 nghiêu (P)
ráng穰1028
© cũng được sử dụng như các giá trị 1010, 1048, 10256.
cũng như 壤 nhưỡng.
gōu溝(P) hoặc
沟(G)1032© cũng được sử dụng như các giá trị 1011, 1056, 10512.
jiàn澗(P) hoặc
涧(G)1036© cũng được sử dụng như các giá trị 1012, 1064, 101024.
zhèng正1040© Hán-Việt: “chính” Cũng được sử dụng như các giá trị 1013, 1072, 102048.
zài載(P) hoặc
载(G)1044© cũng được sử dụng như các giá trị 1014, 1080, 104096.
jí極(P) hoặc
极(G)1048©
hénghéshā恒河沙1052© Có nghĩa là “Cát của sông Hằng” (“Hằng hà sa”- có thể gọi là “Hằng hà sa số”) và xuất hiện trong kinh Phật; được dùng để chỉ số hạt cát của sông Hằng (kinh Phật) và để chỉ “vô số” (thường dùng ngoài đời).
āsēngqí阿僧祇1056© Hán-Việt: “a tăng kỳ”
nàyóutā那由他1060© Hán-Việt: “na do tha”
bùkěsīyì不可思議1064© Hán-Việt: “bất khả tư nghĩa”. Thường được dịch thành “không thể đo lường được” (cùng nghĩa: “bất khả trắc lượng”) hoặc “không thể tưởng tượng được”.
wúliàng無量1068© Hán-Việt: “vô lượng”.
dàshù大數1072© Hán-Việt: “Đại số”
Như vậy các bạn đã biết được các chữ số của trung quốc như thế nào rồi nhé , nó là điều kiện thuận lợi để các bạn có thể giao tiếp buôn bán với lái buôn trung quốc rồi đấy , nhưng trong kỳ thi chứng chỉ tiếng hoa nó có thể phức tạp hơn nhiều nên các bạn cần trao dồi kiến thức tốt hơn nhé .
Cùng nhau tham gia fanpage để cùng chia sẽ thêm nhiều kiến thức thú vị về thi chứng chỉ b tiếng hoa cấp tốcnhé8-|(*)