09-10-2016, 07:53 AM
Để thực hiện việc bán hàng và cung ứng dịch vụ, cty phải phát sinh/PS những nghiệp vụ liên quan . Để bạn nắm chắc những nghiệp vụ kế toán bán hàng, Kế toán Đức Minh sẽ đưa ra các nghiệp vụ cơ bản nhất mà một kế toán bán hàng phải nắm được.
1. Kế toán bán hàng trong hoạt động doanh thu
có nghiệp vụ bán hàng, kế toán cần có các bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng, giá vốn như sau:
Ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dvụ
Nợ TÀI KHOẢN 111, 112, 131: tổng số tiền thanh toán
Có TK 511: tổng chi phí chưa có thuế GTGT
Có TÀI KHOẢN 3331: thuế GTGT đầu ra
Ghi nhận giá vốn
Nợ TÀI KHOẢN 632: giá vốn hàng bán
Có TÀI KHOẢN 156: hàng hóa
khi thu tiền bán hàng của KH, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 : phải thu KH
2. kế toán các khoản doanh thu cần giảm trừ
những khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại.
những khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và xác định kết quả hoạt động buôn bán trong kỳ.
2.1 Các khoản CKTM trong kế toán bán hàng
Bút toán phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh/PS trong kỳ:
Nợ TK 521: chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đc khấu trừ
Có TÀI KHOẢN 111, 112…
Có TK 131: phải thu KH
Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã ưng ý cho khách hàng sang TÀI KHOẢN 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dvụ
Có TK 521: chiết khấu thương mại
2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu trong kế toán bán hàng
phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ:
Nợ TK 531- theo chi phí chưa có thuế GTGT
Nợ TÀI KHOẢN 3331- thuế GTGT tương ứng có số hàng bị trả lại
Có TK 111, 112, 131- tổng số tiền thanh toán
các khoản chi phí phát sinh/PS liên quan tới hàng bị trả lại (nếu có)
Nợ TÀI KHOẢN 641: chi phí bán hàng
Có TÀI KHOẢN 111, 112, 141
phản ánh trị giá vốn thực tế hàng bị trả lại nhập kho ( theo phương pháp kê khai thường xuyên, còn giả dụ theo phương pháp kê khai định kỳ thì không ghi sổ nghiệp vụ này)
Nợ TK 155, 156- theo giá thực tế đã xuất kho
Có TK 632- theo giá thực tế đã xuất kho
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng đã bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần,
Nợ TÀI KHOẢN 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531: hàng bán bị trả lại
Trên đây, Kế toán Đức Minh đã chỉ dẫn chi tiết hạch toán những nghiệp vụ kế toán bán hàng cơ bản , hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thứcnghiệp vụ hơn.
Bạn còn cảm thấy vẫn băn khoăn, chưa chắc về kiến thứckế toán bán hàng hay muốn tìm 1 khóa học kế toán thực tế để trải nghiệm thực thì hãy đến có Kế toán Đức Minh tham dự một khóa học kế toán bán hàng để tích lũy kiến thứccũng như kinh nghiệm ngay hôm nay.
1. Kế toán bán hàng trong hoạt động doanh thu
có nghiệp vụ bán hàng, kế toán cần có các bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng, giá vốn như sau:
Ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dvụ
Nợ TÀI KHOẢN 111, 112, 131: tổng số tiền thanh toán
Có TK 511: tổng chi phí chưa có thuế GTGT
Có TÀI KHOẢN 3331: thuế GTGT đầu ra
Ghi nhận giá vốn
Nợ TÀI KHOẢN 632: giá vốn hàng bán
Có TÀI KHOẢN 156: hàng hóa
khi thu tiền bán hàng của KH, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 : phải thu KH
2. kế toán các khoản doanh thu cần giảm trừ
những khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại.
những khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và xác định kết quả hoạt động buôn bán trong kỳ.
2.1 Các khoản CKTM trong kế toán bán hàng
Bút toán phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh/PS trong kỳ:
Nợ TK 521: chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đc khấu trừ
Có TÀI KHOẢN 111, 112…
Có TK 131: phải thu KH
Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã ưng ý cho khách hàng sang TÀI KHOẢN 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dvụ
Có TK 521: chiết khấu thương mại
2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu trong kế toán bán hàng
phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ:
Nợ TK 531- theo chi phí chưa có thuế GTGT
Nợ TÀI KHOẢN 3331- thuế GTGT tương ứng có số hàng bị trả lại
Có TK 111, 112, 131- tổng số tiền thanh toán
các khoản chi phí phát sinh/PS liên quan tới hàng bị trả lại (nếu có)
Nợ TÀI KHOẢN 641: chi phí bán hàng
Có TÀI KHOẢN 111, 112, 141
phản ánh trị giá vốn thực tế hàng bị trả lại nhập kho ( theo phương pháp kê khai thường xuyên, còn giả dụ theo phương pháp kê khai định kỳ thì không ghi sổ nghiệp vụ này)
Nợ TK 155, 156- theo giá thực tế đã xuất kho
Có TK 632- theo giá thực tế đã xuất kho
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng đã bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần,
Nợ TÀI KHOẢN 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531: hàng bán bị trả lại
Trên đây, Kế toán Đức Minh đã chỉ dẫn chi tiết hạch toán những nghiệp vụ kế toán bán hàng cơ bản , hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thứcnghiệp vụ hơn.
Bạn còn cảm thấy vẫn băn khoăn, chưa chắc về kiến thứckế toán bán hàng hay muốn tìm 1 khóa học kế toán thực tế để trải nghiệm thực thì hãy đến có Kế toán Đức Minh tham dự một khóa học kế toán bán hàng để tích lũy kiến thứccũng như kinh nghiệm ngay hôm nay.