10-11-2016, 02:58 AM
các tài khoản thường sử dụng trong nghiệp vụ kế toán - kế toán bán hàng.
111: Tiền mặt
112: Tiền gửi ngân hàng
131: Phải thu khách hàng
133: Thuế GTGT được khấu trừ
152: Nguyên vật liệu
156: Hàng hóa
157: Hàng gửi bán
511: Doanh thu bán hàng
512: Doanh thu bán hàng nội bộ
531: Hàng bán bị trả lại
532: giảm giá hàng bán
3331: Thuế GTGT phải nộp
3333: Thuế xuất khẩu
632: Giá vốn hàng bán
641: Chi phí bán hàng
003: Hàng nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
các bút toán nghiệp vụ kế toán - bán hàng.
Có nhiều hình thức bán hàng khác nhau. Mỗi hình thức bán hàng có cách thức định khoản riêng. Sau đó, Kế toán Đức Minh sẽ hướng dẫn chi tiết từng trường hợp cụ thể, kế toán thực hiện như thế nào?
một.Bán hàng hóa theo báo giá.
Kế toán bán hàng thực hiện hai bút toán như sau:
phản ảnh doanh thu (đây là doanh thu có thể đã thu tiền hoặc chưa thu tiền)
Nợ TK 111/TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511/TK 512: Doanh thu bán hàng
Có Tài Khoản 333: Thuế GTGT theo bí quyết khấu trừ
khi xuất kho hàng hóa, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK152/TK 156: Hàng hóa xuất kho
2.Trường hợp bán hàng theo hợp đồng.
đầu tiên phản ảnh doanh thu (có thể là doanh thu đã thu tiền hoặc chưa thu tiền)
Nợ TK 111/TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511/TK 512: Doanh thu bán hàng
Có Tài Khoản 333: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
khi hàng hóa xuất kho, kế toán phản chiếu giá vốn hàng bán:
Nợ Tài Khoản 632: giá vốn hàng bán
Có TK 152/TK 156: Hàng hóa xuất kho
3. Với bán hàng đã thu tiền.
Bút toán phản chiếu doanh thu bán hàng,cung ứng dịch vụ.
Nợ Tài Khoản 111/TK 112
Có TK 511/TK 512: Doanh thu bán hàng/ DT nội bộ
Có TK 333: Thuế GTGT theo cách khấu trừ
Xuất kho hàng hóa, thực hiện bút toán phản chiếu giá vốn hàng bán:
Nợ TK632: giá vốn hàng bán
CóTK 152/ TK156: Hàng hóa xuất kho
4. lúc bán hàng mà chưa thu tiền.
Kế toán phản chiếu doanh thu, đồng thời ghi tăng khoản phải thu KH
Nợ TK131: Phải thu khách hàng
Có Tài Khoản 511/ TK512: Doanh thu bán hàng
Có Tài Khoản 333: Thuế GTGT theo cách khấu trừ
Xuất kho hàng hóa , kế toán phản ảnh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK152/ TK156: Hàng hóa xuất kho
5. Với trường hợp bán hàng có chiết khấu thương mại.
Ngoài bút toán phản ảnh doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán, kế toán cần thực hiện thêm một bút toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế - chiết khấu thương mại cho KH đối với KH mua với số lượng to.
phản ảnh doanh thu (có thể đã thu tiền hoặc chưa thu tiền)
Nợ TK111/TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK511/ TK512: Doanh thu bán hàng
Có TK 333: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Xuất kho hàng hóa – phản chiếu giá vốn hàng bán:
Nợ Tài Khoản 632: giá vốn hàng bán
Có TK152/ TK156: Hàng hóa xuất kho
phản ánh chiết khấu thương nghiệp
Nợ Tài Khoản 521: Số tiền chiết khấu
Nợ Tài Khoản 333: Thuế GTGT theo cách khấu trừ
Có Tài Khoản 111/ TK 131: Phải thu khách hàng
6. nghiệp vụ kinh tế bán hàng xuất khẩu
khi xuất khẩu bán hàng, kế toán cần chú ý đến thuế xuất khẩu. bí quyết định khoản nghiệp vụ này cụ thể như sau:
phản chiếu doan thu (có thể đã thu tiền hoặc chưa thu tiền)
Nợ TK111/ TK131: Phải thu khách hàng
Có TK511/ TK512: Doanh thu bán hàng
Xuất kho hàng hóa – phản chiếu giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK152/ TK156: Hàng hóa xuất kho
định khoản thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 511/ TK512: Doanh thu bán hàng
Có TK 3333: Thuế xuất khẩu
khi đi nộp thuế xuất khẩu
Nợ TK3333: Thuế xuất khẩu
Có Tài Khoản 111/ TK112: tiền mặt/ tiền gửi nhà băng
7. Hình thức bán hàng qua đại lý.
Chú ý với hình thức bán hàng này, cần phản chiếu số tiền hoa hồng đại lý.
Xuất hàng cho đại lý
Nợ TK157: Hàng gửi bán
Có TK152/ TK156: Hàng hóa
phản ánh doan thu (có thể đã thu tiền hoặc chưa thu tiền)
Nợ TK 111/ TK131: Phải thu khách hàng
Có TK 511/ TK512: Doanh thu bán hàng
Có Tài Khoản 333: Thuế GTGT phải nộp theo PP khấu trừ
Xuất kho hàng hóa – phản ảnh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 152/ TK156: Hàng hóa xuất kho
phản ảnh số tiền hoa hồng trả cho đại lý
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng – tiền hoa hồng
Nợ Tài Khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK111/ TK112/ TK131: số tiền hoặc giảm khoản phải thu
8. Trường hợp nhận làm đại lý – bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng
Nhận hàng làm đại lý
Nợ TK003: Hàng hóa nhận bán hộ
phản ảnh doanh thu khi bán hàng:
Nợ TK111/ TK131: phải thu của khách hàng
Có Tài Khoản 331: phải trả bên giao hàng (bên giao đại lý)
Xuất kho hàng nhận bán:
Có Tài Khoản 003: Hàng hóa nhận bán hộ
9. khi thực hiện bán hàng qua doanh nghiệp nhận ủy thác xuất khẩu
định khoản xuất hóa đơn cho doanh nghiệp ủy thác
Nợ TK157: hàng gửi bán
Có TK156: hàng hóa
lúc xuất khẩu hàng và bên giao xuất hóa đơn
Nợ TK111/ TK131: Phải thu khách hàng
Có TK511: Doanh thu bán hàng
Có TK333: Thuế xuất khẩu
phản ảnh giá vốn
Nợ TK632: giá vốn hàng bán
Có TK157: hàng gửi bán
10. Bán hàng được ủy thác xuất khẩu
Nhận ủy thác
Nợ TK003: Hàng hóa nhận ủy thác
phản ánh doanh thu khi bán hàng:
Nợ TK111/ TK131: phải thu của khách hàng
Có Tài Khoản 331: phải trả bên ủy thác
Xuất kho hàng ủy thác:
Có TK003: Hàng hóa nhận ủy thác
11. Bút toán bán hàng có khuyến mại hàng bán
Nợ TK532: khuyến mại hàng bán
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK111/TK112/TK131: tiền hoặc phải thu khách hàng
12. Bán hàng có hàng bán bị trả lại.
Nhận lại bán bị trả lại
Nợ TK152/ TK156: hàng hóa
Có TK632: giá vốn hàng bán
trả tiền với người mua số hàng bị trả lại
Nợ TK531: hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
CóTK 111/TK112/TK131…
Trên đó, viện đào tạo Kế toán Đức Minh đã giới thiệu đến các bạn phương pháp định khoản những nghiệp vụ kinh tế - bán hàng trong doanh nghiệp thương nghiệp. hy vọng rằng bài viết đã đáp ứng được phần nào những vấn đề của các bạn trong quá trình hạch toán bán hàng tại đơn vị.
Kế toán Đức Minh- Nơi đào tạo kế toán thực hành nhiều năm kinh nghiệm, hiệu quả nhất.
thực hành kế toán tổng hợp
tại đây
http://ketoanducminh.edu.vn/tin-tuc/77/2...-hang.html
111: Tiền mặt
112: Tiền gửi ngân hàng
131: Phải thu khách hàng
133: Thuế GTGT được khấu trừ
152: Nguyên vật liệu
156: Hàng hóa
157: Hàng gửi bán
511: Doanh thu bán hàng
512: Doanh thu bán hàng nội bộ
531: Hàng bán bị trả lại
532: giảm giá hàng bán
3331: Thuế GTGT phải nộp
3333: Thuế xuất khẩu
632: Giá vốn hàng bán
641: Chi phí bán hàng
003: Hàng nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
các bút toán nghiệp vụ kế toán - bán hàng.
Có nhiều hình thức bán hàng khác nhau. Mỗi hình thức bán hàng có cách thức định khoản riêng. Sau đó, Kế toán Đức Minh sẽ hướng dẫn chi tiết từng trường hợp cụ thể, kế toán thực hiện như thế nào?
một.Bán hàng hóa theo báo giá.
Kế toán bán hàng thực hiện hai bút toán như sau:
phản ảnh doanh thu (đây là doanh thu có thể đã thu tiền hoặc chưa thu tiền)
Nợ TK 111/TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511/TK 512: Doanh thu bán hàng
Có Tài Khoản 333: Thuế GTGT theo bí quyết khấu trừ
khi xuất kho hàng hóa, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK152/TK 156: Hàng hóa xuất kho
2.Trường hợp bán hàng theo hợp đồng.
đầu tiên phản ảnh doanh thu (có thể là doanh thu đã thu tiền hoặc chưa thu tiền)
Nợ TK 111/TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511/TK 512: Doanh thu bán hàng
Có Tài Khoản 333: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
khi hàng hóa xuất kho, kế toán phản chiếu giá vốn hàng bán:
Nợ Tài Khoản 632: giá vốn hàng bán
Có TK 152/TK 156: Hàng hóa xuất kho
3. Với bán hàng đã thu tiền.
Bút toán phản chiếu doanh thu bán hàng,cung ứng dịch vụ.
Nợ Tài Khoản 111/TK 112
Có TK 511/TK 512: Doanh thu bán hàng/ DT nội bộ
Có TK 333: Thuế GTGT theo cách khấu trừ
Xuất kho hàng hóa, thực hiện bút toán phản chiếu giá vốn hàng bán:
Nợ TK632: giá vốn hàng bán
CóTK 152/ TK156: Hàng hóa xuất kho
4. lúc bán hàng mà chưa thu tiền.
Kế toán phản chiếu doanh thu, đồng thời ghi tăng khoản phải thu KH
Nợ TK131: Phải thu khách hàng
Có Tài Khoản 511/ TK512: Doanh thu bán hàng
Có Tài Khoản 333: Thuế GTGT theo cách khấu trừ
Xuất kho hàng hóa , kế toán phản ảnh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK152/ TK156: Hàng hóa xuất kho
5. Với trường hợp bán hàng có chiết khấu thương mại.
Ngoài bút toán phản ảnh doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán, kế toán cần thực hiện thêm một bút toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế - chiết khấu thương mại cho KH đối với KH mua với số lượng to.
phản ảnh doanh thu (có thể đã thu tiền hoặc chưa thu tiền)
Nợ TK111/TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK511/ TK512: Doanh thu bán hàng
Có TK 333: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Xuất kho hàng hóa – phản chiếu giá vốn hàng bán:
Nợ Tài Khoản 632: giá vốn hàng bán
Có TK152/ TK156: Hàng hóa xuất kho
phản ánh chiết khấu thương nghiệp
Nợ Tài Khoản 521: Số tiền chiết khấu
Nợ Tài Khoản 333: Thuế GTGT theo cách khấu trừ
Có Tài Khoản 111/ TK 131: Phải thu khách hàng
6. nghiệp vụ kinh tế bán hàng xuất khẩu
khi xuất khẩu bán hàng, kế toán cần chú ý đến thuế xuất khẩu. bí quyết định khoản nghiệp vụ này cụ thể như sau:
phản chiếu doan thu (có thể đã thu tiền hoặc chưa thu tiền)
Nợ TK111/ TK131: Phải thu khách hàng
Có TK511/ TK512: Doanh thu bán hàng
Xuất kho hàng hóa – phản chiếu giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK152/ TK156: Hàng hóa xuất kho
định khoản thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 511/ TK512: Doanh thu bán hàng
Có TK 3333: Thuế xuất khẩu
khi đi nộp thuế xuất khẩu
Nợ TK3333: Thuế xuất khẩu
Có Tài Khoản 111/ TK112: tiền mặt/ tiền gửi nhà băng
7. Hình thức bán hàng qua đại lý.
Chú ý với hình thức bán hàng này, cần phản chiếu số tiền hoa hồng đại lý.
Xuất hàng cho đại lý
Nợ TK157: Hàng gửi bán
Có TK152/ TK156: Hàng hóa
phản ánh doan thu (có thể đã thu tiền hoặc chưa thu tiền)
Nợ TK 111/ TK131: Phải thu khách hàng
Có TK 511/ TK512: Doanh thu bán hàng
Có Tài Khoản 333: Thuế GTGT phải nộp theo PP khấu trừ
Xuất kho hàng hóa – phản ảnh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 152/ TK156: Hàng hóa xuất kho
phản ảnh số tiền hoa hồng trả cho đại lý
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng – tiền hoa hồng
Nợ Tài Khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK111/ TK112/ TK131: số tiền hoặc giảm khoản phải thu
8. Trường hợp nhận làm đại lý – bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng
Nhận hàng làm đại lý
Nợ TK003: Hàng hóa nhận bán hộ
phản ảnh doanh thu khi bán hàng:
Nợ TK111/ TK131: phải thu của khách hàng
Có Tài Khoản 331: phải trả bên giao hàng (bên giao đại lý)
Xuất kho hàng nhận bán:
Có Tài Khoản 003: Hàng hóa nhận bán hộ
9. khi thực hiện bán hàng qua doanh nghiệp nhận ủy thác xuất khẩu
định khoản xuất hóa đơn cho doanh nghiệp ủy thác
Nợ TK157: hàng gửi bán
Có TK156: hàng hóa
lúc xuất khẩu hàng và bên giao xuất hóa đơn
Nợ TK111/ TK131: Phải thu khách hàng
Có TK511: Doanh thu bán hàng
Có TK333: Thuế xuất khẩu
phản ảnh giá vốn
Nợ TK632: giá vốn hàng bán
Có TK157: hàng gửi bán
10. Bán hàng được ủy thác xuất khẩu
Nhận ủy thác
Nợ TK003: Hàng hóa nhận ủy thác
phản ánh doanh thu khi bán hàng:
Nợ TK111/ TK131: phải thu của khách hàng
Có Tài Khoản 331: phải trả bên ủy thác
Xuất kho hàng ủy thác:
Có TK003: Hàng hóa nhận ủy thác
11. Bút toán bán hàng có khuyến mại hàng bán
Nợ TK532: khuyến mại hàng bán
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK111/TK112/TK131: tiền hoặc phải thu khách hàng
12. Bán hàng có hàng bán bị trả lại.
Nhận lại bán bị trả lại
Nợ TK152/ TK156: hàng hóa
Có TK632: giá vốn hàng bán
trả tiền với người mua số hàng bị trả lại
Nợ TK531: hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
CóTK 111/TK112/TK131…
Trên đó, viện đào tạo Kế toán Đức Minh đã giới thiệu đến các bạn phương pháp định khoản những nghiệp vụ kinh tế - bán hàng trong doanh nghiệp thương nghiệp. hy vọng rằng bài viết đã đáp ứng được phần nào những vấn đề của các bạn trong quá trình hạch toán bán hàng tại đơn vị.
Kế toán Đức Minh- Nơi đào tạo kế toán thực hành nhiều năm kinh nghiệm, hiệu quả nhất.
thực hành kế toán tổng hợp
tại đây
http://ketoanducminh.edu.vn/tin-tuc/77/2...-hang.html