Diễn Đàn Tuổi Trẻ Việt Nam Uhm.VN - Bảng kê chi tiết vật tư chính

Diễn Đàn Tuổi Trẻ Việt Nam Uhm.VN

Phiên bản đầy đủ: Bảng kê chi tiết vật tư chính
Bạn đang xem phiên bản rút gọn. Xem phiên bản đầy đủ với định dạng thích hợp.
BẢNG KÊ CHI TIẾT VẬT TƯ CHÍNH
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng
Quý III: 2005
Loại vật tư: xi măng
NHU CAU TY GIA HOI DOAI

TT Chứng từ Đơn vị bán ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
SH NT
1 1/12/2005 Trạm xi măng HT Tấn 15 82.500 12.375.000
2 5/12/2005 Nhà máy XM C.sinh Tấn 100 550.000 550.000
… … … … … … … …
7 15/12/2005 Công ty XM Tấn 20 775.000 15.500.000
… … … … … … … …
Cộng X 168 136.450.000


BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng
Quý III: 2005

TT Tên vật tư ĐVT Số lượng Thành tiền
1 Xi măng Tấn 168 136.450.000
2 Gạch Xe 158 107.440.000
3 Nhựa đường Kg 600 181.080.000
4 Thép xoắn Cây 400 33.260.000
… … … … …
Vật tư đội chi 57.047.000
Cộng 699.953.000

Nợ TK 621: 699.953.000
Có TK 152: 699.953.000
Số liệu trên bảng kê chi phí NVL trực tiếp là căn cứ để kế toán tổng hợp vào sổ chi tiết CPSX công trình
Sau khí khớp số liệu giữa bảng phân bổ CPNVL, công cụ dụng cụ và sổ cái, sổ chi tiết TK 621, KTCP NVLTT vào TK 154.

SỔ CHI TIẾT TK 621
CHI PHÍ NVLTT
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng
Quý III: 2005

Chứng từ Nội dung TK
ĐƯ Số tiền phát sinh Số cộng dồn
SH NT Nợ Có Nợ Có
1/7/2005 Xuất XMHT 152 11.375.000 11.375.000
2/7/2005 Xuất nhựa đường 152 15.345.000 20.720.000
… … … … … … …
5/8/2005 XM mua Sơn 141 258.000 165.000.000
10/8/2005 Xuất đá 152 240.000 189.000.000
… … … … … … …
2/9/2005 Xuất XMCS 152 11.000.000 563.000.000
10/9/2005 Xuất cát vàng 152 20.000.000 583.000.000
… … … … … … …
25/9/2005 Đội mua ve 141 2.523.000 699.953.000
30/9/2005 KCCPNVLTT vào GTSP 154 699.953.000
Cộng X 699.953.000 699.953.000



TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG
Quý III: 2005
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng

Chứng từ
Diễn giải Đã ghi sổ cái
SH
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
CPNVL x 621
152 699.953.000
699.953.000
CPNCTT x 622
634
338 190.104.000
153.984.848
36.119.902
CP sử dụng MTC x 6231 25.220.000
CPNC điều khiển MTC x 334
338 204.282.200
4.791.800
CPNVL dùng MTC x 6232
152 72.176.000
72.176.000
CP khấu hao MTC x 6234
214 11.012.000
11.012.000
CP bằng tiền khác x 6238
111 12.004.000
12.004.000
CP sản xuất chung x
CP nhân công x 6271
334
338
642 21.172.740
8.912.340
2.090.570
10.169.740
CP công cụ dụng cụ x 627
153 12.504.608
12.504.608
CP dịch vụ mua ngoài x 6277
331 12.310.000
12.310.000
CP bằng tiền khác x 6278
111 17.740.000
17.740.000
Kết chuyển x 154 1.074.197.98
KCCPNVLTT x 621 699.953.000
KCCPNCTT x 622 190.104.750
KCCPSDMTC
KCCPSXC x 623
627 120.412.000
63.727.348
Cộng phát sinh 1.074.197.098 1.074.197.098


SỔ TỔNG HỢP CPNVL TRỰC TIẾP
Công trình: Đường Nguyễn Lương Bằng

Tên CP quý Đá Xi măng Cát Nhựa đường Gạch Thép Thép VT đội mua Tổng cộng
Quý I 150.000.000 130.000.000 75.000.000 107.783.170 130.000.000 50.000.000 40.575.000 656.358.170
Quý II 150.000.000 120.000.000 80.000.000 130.525.000 102.000.000 20.000.000 49.032.230 651.557.230
Quý III 84.676.000 136.450.000 100.000.000 181.080.000 107.440.000 33.260.000 570.470.000 699.953.000
Cộng 384,676.000 386.450.000 255.000.000 419.388.170 312.440.000 103.260.000 146.654.760 207.868.400

Căn cứ vào sổ chi tiết và sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 621

SỔ CÁI TK 621
Quý III - 2005
Công trình: Đường Nguyễn Lương Bằng

Ngày ghi sổ Số từ Diễn giải Trang NKC TK
ĐƯ Số phát sinh
S N Nợ Có
Phổ NL, VL 152 699.953.000
KCCPNVLTT 154 699.953.000
Cộng phát sinh 699.953.000 699.953.000

2.2. Kế toán tổng hợp chi phí NCTT
Chi phí ngày công tại công ty phát triển đô thị Sơn La bao gồm: lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp tính theo lương cho số công nhân thanh toán tham gia và quá trình xây lắp.
Công ty phát triển đô thị Sơn La áp dụng hai hình thức trả lương , trả lương theo thời gian và trả lương khoán theo sản phẩm.
* Hình thức trả lương theo thời gian
Được áp dụng cho số cán bộ gián tiếp trên công ty và bộ phận quản lý gián tiếp các đội và công nhân tạp vụ trên công trường.
* Đối với hình thức trả lương sản phẩm chứng từ ban đầu là hợp đồng làm khoán và các bảng chấm công. Sau khi ký hợp đồng làm khoán, các tổ tiến hành thi công, hàng ngày tổ trưởng các tổ tiến hành theo dõi tình hình lao động của công nhân và chấm công vào bảng chấm công.
VD: Tổng số tiền nhận được do xây vỉa hè 230
30 x 75.000 = 2.250.000đ
Một công cho tổ trưởng: 35.000đ
Một công cho thợ: 30.000đ
Một công phụ: 25.380.000đ
Nợ TK 622
Có TK 334
Nguyễn Văn San có 5 tổng công trong việc xây dựng 230 nên được hưởng số tiền công là: 5 x 35.000 = 175.000đ
Thợ Lò Văn Xôm có 4,5 công trình việc xây dựng 230 nên được hưởng số tiền công là:
4,5 x 30.000 = 135.000đ
* Đối v ới bộ phận tạp vụ
Đội trưởng làm hợp đồng theo tháng trong đó ghi rõ tiền lương hưởng 1 ngày (khác nhau theo loại việc) ví dụ công nhân và pâng 20.000đ/ngày
Cuối tháng đối với bộ phận lao động thanh toán, đội trưởng tập hợp lại các hợp đồng làm khoán và bảng chấm công để tính xem một công nhân lưonưg tổng cộng là bao nhiêu (1 công nhân có thể thực hiện 1 hay nhiều hợp đồng).
Hàng tháng, căn cứ vào phiếu nhập kho số lượng chi tiết sản phẩm hoàn thành nhân viên thống kê công trình lập bảng tổng hợp lương theo công trình

BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG
Công trình: Đường Nguyễn Lương Bằng
Bộ phận: Nề - Đội 1
Tháng 9 năm 2005

TT Họ và tên Số công Số tiền
1 Nguyễn Văn San 26 910.000
2 Lò Văn Sôm 21,5 645.000
3 Lù Văn Pâng 21 630.000
4 Lò Văn Tính 26 639.880
5 Nguyễn Văn Sơn 31,5 808.380
… … ….
Cộng 235 5.348.000
ngày nay với chính sách của cty hay nhà nước đề phải sử dụng tới những bảng thông kê vật tư chính