Diễn Đàn Tuổi Trẻ Việt Nam Uhm.VN - Sổ chi phí sản xuât kinh doanh

Diễn Đàn Tuổi Trẻ Việt Nam Uhm.VN

Phiên bản đầy đủ: Sổ chi phí sản xuât kinh doanh
Bạn đang xem phiên bản rút gọn. Xem phiên bản đầy đủ với định dạng thích hợp.
Bảng 2.2.21. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 154
Đơn vị: Công ty CPTM và Xây dựng PNV. Mẫu số S36- DN
Địa chỉ: Thôn Cáo Đỉnh, Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội. ( Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/3/2006)
nghiệp vụ thuê ngoài
SỔ CHI PHÍ SẢN XUÂT KINH DOANH
Số hiệu tài khoản: 154
Tên tài khoản: Chi phí SXKDDD Tên công trình: Trường THCS Liên Hà
Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải
Tài khoản đối ứng Tổng số tiền
Ghi nợ TK 154
Số hiệu Ngày tháng Chia ra
TK 621 TK 622 TK 623 TK627
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu kỳ
265.761.990
Số phát sinh trong kỳ
31/12/2011 NVK0131 31/12/2011 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu tực tiếp tháng 12/2011 621 1.207.489.623 1.207.489.623
30/11/2011 NVK0131 31/12/2011 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tháng 12/2011 622 220.104.430 220.104.430
31/12/2011 NVK0131 31/12/2011 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công tháng 12/2011 623 54.128.758 54.128.758
31/12/2011 NVK0131 31/12/2011 Kết chuyển chi phí sản xuất chung tháng 12/2011 627 100.738.742 100.738.742

Cộng số phát sinh 1.582.461.553 1.207.489.623 220.104.430 54.128.758 100.738.742
Ghi có TK 154 155 1.582.461.553
Số dư cuối kỳ 284.774.235
Số liệu cụ thể được tập hợp vào SXKD TK 154 như sau:
2.2.3.2 Tính giá sản phẩm dở dang:
Xác định sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp chính là việc tính toán, xác định phần chi phí sản xuất trong kỳ cho khối lượng sản phẩm làm dở dang cuối kỳ.
Đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty CPTM và Xây dựng PNV được tiến hành như sau:
+ Đối với các công trình mà quy mô nhỏ: Bên chủ đầu tư nhận khối lượng hoàn thành bàn giao khi công trình hoàn thành toàn bộ thì chi phí sản xuất dở dang của công trình đó được tính như sau:
Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ = Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
+ Đối với công trình có quy mô lớn: Bên chủ đầu tư nhận khối lượng hoàn thành bàn giao và chấp nhận thanh toán theo điểm dừng kỹ thuật thì cán bộ kỹ thuật cùng với chủ đầu tư tiến hành kiểm tra chất lượng công trình. Sau đó cùng lập bảng tổng hợp khối lượng xây lắp hoàn thành theo dự toán trong quý và bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang theo dự toán (theo từng khoản mục tính giá thành). Cán bộ kỹ thuật sẽ gửi các bảng này sang phòng kế toán, kế toán căn cứ vào đó và tổng chi phí thực tế phát sinh trong kỳ, chi phí dở dang đầu kỳ tính ra chi phí dở dang cuối kỳ theo công thức sau:
Giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ  Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ  Giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán
Giá trị của khối lượng xây lắp hoàn thành theo dự toán  Giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán
Đối với công trình Trường THCS Liên Hà để tính được giá trị xây dựng dở dang thực tế của chi phí NVLTT thì công ty đã xác định giá trị chi phí NVLTT dở dang đầu kỳ là: 119.561.764 đ, theo bảng tổng hợp giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành theo dự toán thì chi phí NVLTT hoàn thành theo dự toán là: 1.125.377.470 đ, chi phí NVLTT dở dang cuối tháng 12/2011 theo dự toán là: 157.304.025 đ, tổng chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ là 1.207.489.623 đ. Do vậy, giá trị chi phí NVLTT dở dang thực tế cuối kỳ được tính như sau:
Giá trị chi phí NVLTT dở dang thực tế cuối kỳ = 119.561.764 + 1.207.489.623  157.304.025
1.125.377.470 + 157.304.025
= 162.745.409 đ
Từ đó kế toán lập bảng kê chi phí dở dang thực tế cuối kỳ - Tháng 12 /2011theo khoản mục chi phí chi tiết cho từng công trình- hạng mục công trình.
Bảng 2.2.22. Bảng kê chi phí dở dang thực tế cuối kỳ

Công ty CPTM và Xây dựng PNV
BẢNG KÊ CHI PHÍ DỞ DANG THỰC TẾ CUỐI KỲ- Tháng 12
Công trình: Trường THCS Liên Hà
Đvt: đồng
STT Khoản mục chi phí Giá trị thực tế
1 Chi phí NVL trực tiếp 162.745.409
2 Chi phí nhân công trực tiếp 62.020.560
3 Chi phí sử dụng máy thi công 9.562.090
4 Chi phí sản xuất chung 19.548.510
Cộng 253.876.569
- Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp:
Việc xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp là rất quan trọng trong công tác tính giá thành sản phẩm, tại công ty để thuận lợi cho công tác tập hợp chi phí và tính giá thành được thực hiện nhanh chóng, chính xác,… nên đã lựa chọn đối tượng tính giá thành trùng với đối tượng hach toán chi phí sản xuất là các công trình - hạng mục công trình.
- Phương pháp tính giá thành:
Công ty đã lựa chọn phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp (giản đơn) cho từng công trình- hạng mục công trình. Theo đó, giá thành sản phẩm xây lắp được tính như sau:




Theo đó, giá thành công trình trường THCS Liên Hà được xác định như sau:
Giá thành CT trường THCS Liên Hà = 265.761.990 1.582.461.553 - 253.876.569
= 1.594.346.974 đ
Căn cứ vào kết quả tập hợp chi phí và xác định chi phí dở dang cuối kỳ, kế toán lập thẻ tính giá thành sản phẩm xây dựng cho từng công trình, hạng mục công trình và bảng tổng hợp giá thành công trình hoàn thành cho cả kỳ .