Diễn Đàn Tuổi Trẻ Việt Nam Uhm.VN - Học các động từ bất quy tắc thông dụng nhất

Diễn Đàn Tuổi Trẻ Việt Nam Uhm.VN

Phiên bản đầy đủ: Học các động từ bất quy tắc thông dụng nhất
Bạn đang xem phiên bản rút gọn. Xem phiên bản đầy đủ với định dạng thích hợp.
Hôm nay, mình sẽ giúp bạn giải quyết nỗi lo khi phải nhớ động từ bất quy tắc tiếng Anh khi chuyển động từ về dạng quá khứ. Đọc bảng động từ bất quy tắc có vẻ quá ư khô khan nhưng hôm nay, bạn sẽ thấy chúng dễ dàng và dễ nhớ lắm đó.

[Image: dong-tu-bat-quy-tac-660x228.jpg]

[font=Arial, sans-serif]Cách phát âm động từ bất quy tắc
[/font]

Đuôi –ed có 3 cách đọc khác hau: /t/, /d/ và /id
[font=Arial, sans-serif]
Looked  look/t/
Clapped  clap/t/
Missed  miss/t/
Watched  watch/t/
Finished  finish/t/
[/font]

[font=Arial, sans-serif]
Đuôi –ed được phát âm là /t/ sau những âm vô thanh (Cổ họng không rung khi phát âm), những âm được phát ra bằng cách đẩy hơi qua miệng (không có âm từ cổ họng). Những âm vô thanh gồm: k, p, s, ch, sh, f.
[/font]

[font=Arial, sans-serif]
Smelled  smell/d/
Saved  save/d/
Cleaned  clean/d/
Robbed  rob/d/
Played  play/d/
[/font]

[font=Arial, sans-serif]
Đuôi –ed được phát âm là /d/ sau những âm hữu thanh (cổ họng rung khi phát âm), nào, thử sờ cổ họng khi phát âm nào! Một số ví dụ về âm hữu thanh là: l, v, n, b và các nguyên âm.
[/font]

[font=Arial, sans-serif]
Decided  decide/id/
Needed  need/id/
Wanted  want/id/
Invited  invite/id/
[/font]

[font=Arial, sans-serif]
Đuôi –ed được phát phâm là /id/ sau âm “t và d”. /id/ sẽ tạo nên 1 âm tiết mới cho từ. (không thể nào phát âm /tt/ hoặc /dd/ được mà!
[/font]


[font=Arial, sans-serif][font=Arial, sans-serif]Mặt chữ động từ bất quy tắc
[/font]
[/font]

 

Bảng động từ bất quy tắc cần nhớ có khoảng 620 từ - é, kinh quá. Dưới đây sẽ là một số quy luật thành lập động từ bất quy tắc giúp các bạn học bảng động từ này dễ dàng hơn! Bảng động từ bất quy tắc thường có 3 cột. Ta ký hiệu V1 (infinitive), V2 (past form), V3 (past participle).



[font=Arial, sans-serif]1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”.
[/font]

 

Example:

feed (V1) → fed (V2) → fed (V3)  : nuôi dạy

bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3):  (làm) chảy máu

breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy

overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3):cho ăn quá

 

2.Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”

 

Example:

say (V1) → said (V2) → said (V3): nói

lay (V1) → laid (V2) → laid (V3)  : đặt để

inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3) : cẩn, khảm

gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3) : chối cãi

mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3) : để thất lạc

waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3) : rình rập, ngóng chờ

 

3. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì là “t”

 

Example:

bend(V1) → bent (V2) → bent (V3) uốn cong

send(V1) → sent (V2) → sent (V3) gởi

Xem thêm kiến thức về thì hiện tại đơn: [font=Arial]https://yola.vn/thi-hien-tai-don/[/font]

 

4. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”.

 

Example:

Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3) thổi

Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3) (gà) gáy

Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3) biết trước

Know (V1) → knew (V2) → known (V3) hiểu biết

Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3) mọc, trồng

Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3) liệng, ném, quăng

 

5. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)

 

Example:

bear (V1) → bore (V2) → borne (V3) mang, chịu (sanh đẻ)

forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3) cử kiêng

swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3) thề thốt

tear (V1) → tore (V2) → torne (V3) xé rách

 

6. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”

 

Example:

begin (V1) → began (V2) → begun (V3) bắt đầu

drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3) uống

sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3) hát

sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3) chuồn, lõi đi

spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3) vùng

stink (V1) → stank (or stunk) (V2) → stunk (V3) bay mù trời

ring (V1) → rang (V2) → rung (V3) rung (chuông)

 

7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2,V3 giống nhau và thêm “t”

 

Example:

Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3) đốt cháy

Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3) mơ, mơ mộng

Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3) dựa vào

Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3) học
[font=Arial, sans-serif]Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3) ý nghĩa, ý muốn nói[/font]

[font=Arial, sans-serif]Xem thêm: Phương pháp dạy tiếng Anh cho trẻ hiệu quả[/font]