Diễn Đàn Tuổi Trẻ Việt Nam Uhm.VN - Khám Phá 5 Lợi Ích Nổi Bật Của Loopback - Phân loại địa chỉ IP Loopback

Diễn Đàn Tuổi Trẻ Việt Nam Uhm.VN

Phiên bản đầy đủ: Khám Phá 5 Lợi Ích Nổi Bật Của Loopback - Phân loại địa chỉ IP Loopback
Bạn đang xem phiên bản rút gọn. Xem phiên bản đầy đủ với định dạng thích hợp.
Loopback là gì? Loopback là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Khi chạy và sử dụng phần mềm trên máy tính, nhiều người dùng thường gặp phải một vài sự cố làm gián đoạn quá trình làm việc. Tuy nhiên không phải ai cũng phát hiện và khắc phục đước. Đó là lý do tại sao công cụ Loopback được tạo cho mục đích chẩn đoán và khắc phục sự cố.
Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trình bày các thông tin cần biết về Loopback. Hãy cùng xem nhé!
Loopback là gì?
Loopback là một thuật ngữ dùng để chỉ một phần của hệ thống hoặc một ứng dụng phần mềm kết nối với chính nó thông qua mạng hoặc giao diện mạng ảo, thay vì thông qua mạng vật lý hay mạng ngoại vi.
Một ví dụ đơn giản về Loopback là Loopback Address (địa chỉ Loopback). Loopback Address thường được biểu diễn bởi địa chỉ IP 127.0.0.1 (IPv4) hoặc ::1 (IPv6). Khi một thiết bị hoặc ứng dụng gửi gói tin tới địa chỉ loopback, các gói tin này sẽ được gửi trực tiếp đến chính thiết bị hoặc ứng dụng đó mà không cần thông qua mạng vật lý. Điều này cho phép kiểm tra và thử nghiệm các phần của phần mềm mà không cần phụ thuộc vào sự kết nối mạng bên ngoài.
Một ứng dụng phần mềm cũng có thể sử dụng Loopback để tạo một kênh giao tiếp nội bộ giữa các thành phần khác nhau trong hệ thống của nó. Điều này giúp cải thiện hiệu suất và bảo mật bằng cách giảm thiểu việc truyền thông qua mạng ngoài và giữ mọi thứ chỉ trong hệ thống cục bộ.
Vì sao nên sử dụng Loopback?
Tìm hiểu Loopback là gì ta thấy việc sử dụng Loopback giúp kiểm tra lỗi trên đường truyền mạng. Sau khi kiểm tra, người dùng sẽ biết vấn đề nằm ở đâu trong đường truyền và sẽ có thể khắc phục ngay để đảm bảo đường truyền tín hiệu luôn thông suốt.
Kiểm tra này thuận tiện hơn so với chạy kiểm tra toàn bộ hệ thống để phát hiện lỗi. Trong quá trình chạy thử nghiệm, bạn có thể gửi cùng lúc nhiều tín hiệu từ các phần khác nhau của thiết bị điện thoại. Bằng cách này, bạn có thể xem kết quả gửi kiểm tra và tiến trình sửa chữa mà không làm gián đoạn toàn bộ hệ thống.
>>> Xem thêm: máy chủ dell r550


Lợi ích của Loopback
Để biết lợi ích của Loopback là gì, hãy xem phần sau:
  • [font='Times New Roman', serif]Vì cấu hình Loopback không bao giờ thay đổi địa chỉ nên đây là cách hiệu quả nhất để xác định một thiết bị có trên mạng.[/font]
  • [font='Times New Roman', serif]Giao diện của Loopback sẽ luôn hoạt động và có thể truy cập miễn là đường dẫn đến địa chỉ IP có sẵn trong bảng định tuyến IP. Do đó, Loopback có thể được sử dụng cho mục đích chẩn đoán và khắc phục sự cố.[/font]
  • [font='Times New Roman', serif]Địa chỉ Loopback cũng được sử dụng bởi các giao thức mạng như OSPE để xác định các thuộc tính dành riêng cho giao thức cho mạng hoặc thiết bị. Hơn nữa, một số lệnh, chẳng hạn như ping mpls, yêu cầu một địa chỉ Loopback để hoạt động bình thường.[/font]
  • [font='Times New Roman', serif]Người dùng có thể sử dụng các bộ lọc tường lửa “stateless firewall” để lọc các gói có nguồn gốc từ Routing Engine hoặc được xác định trước cho nó.[/font]
  • [font='Times New Roman', serif]Vì Junos OS tạo giao diện Loopback cho phiên bản định tuyến nội bộ nên bất kỳ bộ lọc nào trên lo0.0 sẽ không làm gián đoạn lưu lượng truy cập nội bộ.[/font]
Địa chỉ IP Loopback là gì?
Địa chỉ IP Loopback được sử dụng để ping hoặc truy cập để kiểm tra đường dẫn đến mạng đích. Nếu địa chỉ này nhận được tín hiệu từ máy của bạn khi bạn truy cập vào địa chỉ đó, nó sẽ phản hồi và cho biết những sự cố trên đường truyền.
Về bản chất, địa chỉ IP Loopback là một loại địa chỉ được sử dụng trong mạng nội bộ. Do đó, địa chỉ này sẽ không hoạt động trên Internet hoặc bất kỳ mạng nào khác. Địa chỉ này có thể được truy cập qua mạng LAN hoặc mạng WAN, nhưng chỉ dành cho các mạng cục bộ được phân quyền.
>>> Xem thêm: dell emc r550


Phân loại địa chỉ IP Loopback
Địa chỉ IP Loopback là 127.0.0.1 theo mặc định. Đây là một địa chỉ mạng, tương tự như địa chỉ IP. Khi bạn thiết lập một mạng gồm nhiều máy tính thuộc lớp mạng này, máy chủ sẽ có địa chỉ IP nội bộ là 127.0.0.1 trong hệ thống đó. Đây là địa chỉ lớp A thường được gán ở đầu mạng con. Số lượng địa chỉ IP trong chức năng của Loopback hiện có hơn 16 triệu địa chỉ. Địa chỉ IP Loopback có thể được truy cập theo các cách sau:
  • [font='Times New Roman', serif]Để kiểm tra cấu hình Loopback, sử dụng lệnh ping: ping 127.0.0.1.[/font]
  • [font='Times New Roman', serif]Truy cập các dịch vụ mạng, bạn sử dụng: http://127.0.0.1/.[/font]
  • [font='Times New Roman', serif]Xem kết quả có địa chỉ IP Loopback hay không, sử dụng lệnh ipconfig.[/font]
Cách sử dụng Loopback là gì?
Loopback là một công nghệ mạng cho phép các thiết bị mạng giao tiếp mà không cần mạng vật lý. Nó cũng được sử dụng trong việc thử nghiệm và phân tích các giao thức mạng.
Loopback được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong thực tế, bao gồm:
  • [font='Times New Roman', serif]Giao thức loopback được sử dụng để kiểm tra kết nối mạng giữa hai thiết bị mạng.[/font]
  • [font='Times New Roman', serif]Loopback được sử dụng để kiểm tra tính khả dụng của thiết bị mạng. Nếu Loopback thành công, ta sẽ nhận ra thiết bị đã sẵn sàng để sử dụng.[/font]
  • [font='Times New Roman', serif]Loopback được sử dụng để kiểm tra các giao thức mạng như TCP/IP, ICMP, UDP và các giao thức khác.[/font]
  • [font='Times New Roman', serif]Loopback cũng được sử dụng để phân tích lỗi mạng. Nếu Loopback không thành công, nó sẽ cho bạn biết lỗi mạng.[/font]
Để thiết lập và sử dụng Loopback, hãy hoàn thành các bước sau:
  • [font='Times New Roman', serif]Trên máy tính của bạn, khởi chạy Command Prompt hoặc Terminal.[/font]
  • [font='Times New Roman', serif]Để thực hiện Loopback, gõ lệnh “ping 127.0.0.1” hoặc “ping localhost”.[/font]
  • [font='Times New Roman', serif]Kiểm tra kết quả ping để xem Loopback có thành công hay không (Loopback thành công nếu kết quả ping trả về là “Reply from 127.0.0.1: bytes=32 time<1ms TTL=128”).[/font]
Biết Loopback là gì, hãy nhớ để sử dụng Loopback trong các ứng dụng mạng phức tạp hơn, bạn có thể cần phân tích và kiểm tra các giao thức mạng bằng các công cụ và phần mềm như Wireshark, ngrok,…
Công ty cổ phần thương mại Máy Chủ Hà Nội   
- Trụ sở Hà Nội: Tầng 1,2,4 - Tòa nhà PmaxLand số 32 ngõ 133 Thái Hà - Q. Đống Đa   
Hotline mua hàng Hà Nội: 0979 83 84 84       Điện thoai: 024 6296 6644   
- CN Hồ Chí Minh: Lầu 1- Tòa nhà 666/46/29 Đường 3/2- Phường 14 - Quận 10   
Hotline mua hàng Hồ Chí Minh: 0945 92 96 96      Điện thoai: 028 2244 9399   
- Email: hotro@maychuhanoi.vn   
- website: https://maychuhanoi.vn/   
- facebook: https://www.facebook.com/maychuhanoi