Diễn Đàn Tuổi Trẻ Việt Nam Uhm.VN - Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp Kê khai thường xuyên - phần 2

Diễn Đàn Tuổi Trẻ Việt Nam Uhm.VN

Phiên bản đầy đủ: Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp Kê khai thường xuyên - phần 2
Bạn đang xem phiên bản rút gọn. Xem phiên bản đầy đủ với định dạng thích hợp.
Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp Kê khai thường xuyên - phần 2
2 Phương pháp hạch toán
Hạch toán tăng nguyên vật liệu:
*Tăng do mua ngoài:
1/Trường hợp 1: Vật liệu và hoá đơn cùng về
Căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan kế toán ghi: Nợ TK 152: Giá thực tế Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331, 141, 311...tổng thanh toán
2/Trường hợp 2: Vật tư về trước, hoá đơn về sau
Khi vật tư về làm thủ tục nhập kho, lưu phiếu nhập vào tập hồ sơ hàng chưa có hoá đơn.
+ Nếu trong kỳ hoá đơn về: hạch toán như trường hợp 1.
+ Cuối kỳ hoá đơn chưa về, kế toán ghi: Nợ TK 152 Giá tạm tính Có TK 331
+ Sang tháng sau hoá đơn về, kế toán ghi bổ sung hoặc ghi âm để điều chỉnh giá tạm tính thành giá hoá đơn : Nợ TK 152 : Giá nhập thực tế trừ (-) giá tạm tính Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 : Giá thanh toán trừ (-) giá tạm tính
3/Trường hợp 3: Hoá đơn về trước, vật tư về sau:
Khi hoá đơn về lưu hoá đơn vào tập hồ sơ hàng đang đi đường.
+ Nếu trong kỳ vật tư về, hạch toán giống trường hợp 1.
+ Cuối kỳ vật tư chưa về, kế toán ghi:
Nợ TK 151: Giá trị vật tư
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112...Tổng số tiền
+ Sang kỳ sau khi vật tư về:
Nợ TK 152: Nếu nhập kho
Nợ TK 621, 627, 642...Nếu sử dụng ngay
Có TK 151
Trong cả 3 trường hợp trên, nếu được chiết khấu, giảm giá, trả lại vật tư kế toán hạch toán như sau:
- Với chiết khấu thanh toán được hưởng: Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 515
- Với chiết khấu thương mại: Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 152
- Với trường hợp giảm giá hoặc trả lại vật tư cho người bán:Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 152 Có TK 133
Tăng do các nguyên nhân khác:
Nợ TK 152: nguyên vật liệu tăng
Có TK 411: được cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh
Có TK 711: được viện trợ, biếu tặng
Có TK 154: thuê ngoài gccb hoặc tự sản xuất đã hoàn thành
Có TK 154, 711: thu hồi phế liệu trong sản xuất, thanh lý TSCĐ
Có TK 621, 627, 641, 642: sử dụng còn thừa nhập lại kho
Có TK 1388: nhập vật tư từ cho vay, mượn
Có TK 128, 222: nhận lại vốn góp liên doanh Có TK 3381: kiểm kê thừa
Có TK 412: đánh giá tăng nguyên vật liệu
*Hạch toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu:
Xuất nguyên vật liệu sử dụng cho các bộ phận:
Nợ TK 621, 627, 641, 642 Có TK 152 theo giá trị xuất
Xuất góp liên doanh: Giá trị vốn góp do hội đồng liên doanh đánh giá, chênh lệch giữa giá trị vốn góp và giá trị ghi sổ được phản ánh trên tài khoản chênh lệch đánh giá tài sản:
Nợ TK 128, 222: giá trị vốn góp
Nợ TK 811 : phần chênh lệch tăng
Có TK 152: giá trị xuất thực tế
Có TK 711: phần chênh lệch giảm
Xuất vật liệu bán:
-Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632 Trị giá xuất Có TK 152
-Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131: giá bán cả thuế GTGT
Có TK 511: giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Kiểm kê thiếu nguyên vật liệu:
Nợ TK 1381
Có TK 152
Xử lý chỗ thiếu:
Nợ TK 1388, 334, 111, 112: cá nhân bồi thường
Nợ TK 632: tính vào giá vốn hàng bán
Có TK 1381
Xuất cho các mục đích khác:
Nợ TK 154: thuê ngoài gia công chế biến
Nợ TK 1388, 136: cho vay, cho mượn
Nợ TK 411: trả lại vốn góp liên doanh
Nợ TK 4312: viện trợ, biếu tặng
Nợ TK 412: đánh giá giảm nguyên vật liệu
Có TK 152: nguyên vật liệu giảm ./.