| Xin chào, Khách |
Bạn cần phải Đăng ký trước khi đăng bài viết trên diễn đàn.
|
| Thông kê diễn đàn |
» Thành viên: 467,573
» Thành viên mưới nhất: PatriceSae
» Chủ đề: 479,155
» Bài viết: 534,732
Thống kê đầy đủ
|
|
|
| Chỉ cần 3 phút đọc và cả cuộc đời phải suy ngẫm.... |
|
Đăng bởi: Chí Phèo @ - 03-04-2011, 09:59 AM - Diễn đàn: Đọc Suy Ngẫm, Xưa & Nay
- Trả lời (2)
|
 |
![[Image: 12756510421251908780_574_0.jpg]](http://img-photo.apps.zing.vn/upload/original/2010/06/04/18/12756510421251908780_574_0.jpg)
Ăn rau không chú ơi?
Một giọng khàn khàn, run run làm gã giật mình. Trước mắt gã, một bà cụ già yếu, lưng còng cố ngước lên nhìn gã, bên cạnh là mẹt rau chỉ có vài mớ rau muống xấu mà có lẽ có cho cũng không ai thèm lấy.
- Ăn hộ tôi mớ rau...!
Giọng bà cụ vẫn khẩn khoản. Bà cụ nhìn gã ánh mắt gần như van lơn. Gã cụp mắt, rồi liếc xuống nhìn lại bộ đồ công sở đang khoác trên người, vừa mới buổi sáng sớm. Bần thần một lát rồi gã chợt quay đi, đáp nhanh: Dạ cháu không bà ạ! Gã nhấn ga phóng nhanh như kẻ chạy trốn. Gã chợt cảm thấy có lỗi, nhưng rồi cái cảm giác ấy gã quên rất nhanh. "Mình thương người thì ai thương mình" - cái suy nghĩ ích kỷ ấy lại nhen lên trong đầu gã.
- Ăn hộ tôi mớ rau cô ơi! Tiếng bà cụ yếu ớt.
- Rau thế này mà bán cho người ăn à? Bà mang về mà cho lợn!
Tiếng chan chát của một cô gái đáp lại lời bà cụ.
Gã ngoái lại, một cô gái cũng tầm tuổi gã. Cau mày đợi cô gái đi khuất, gã đi đến nói với bà:
- Rau này bà bán bao nhiêu?
- Hai nghìn một mớ - Bà cụ mừng rỡ.
Gã rút tờ mười nghìn đưa cho bà cụ.
- Sao chú mua nhiều thế?
- Con mua cho cả bạn con. Bây giờ con phải đi làm, bà cho con gửi đến chiều con về qua con lấy!
Rồi gã cũng nhấn ga lao vút đi như sợ sệt ai nhìn thấy hành động vừa rồi của gã. Nhưng lần này có khác, gã cảm thấy vui vui.
Chiều hôm ấy mưa to, mưa xối xả. Gã đứng trong phòng làm việc ngắm nhìn những hạt mưa lăn qua ô cửa kính và theo đuổi nhưng suy nghĩ mông lung. Gã thích ngắm mưa, gã thích ngắm những tia chớp xé ngang trời, gã thích thả trí tưởng tượng theo những hình thù kỳ quái ấy. Chợt gã nhìn xuống hàng cây đang oằn mình trong gió, gã nghĩ đến những phận người, gã nghĩ đến bà cụ...
-Nghỉ thế đủ rồi đấy!
Giọng người trưởng phòng làm gián đoạn dòng suy tưởng của gã. Gã ngồi xuống, dán mắt vào màn hình máy tính, gã bắt đầu di chuột và quên hẳn bà cụ.
Mấy tuần liền gã không thấy bà cụ, gã cũng không để ý lắm. Gã đang bận với những bản thiết kế chưa hoàn thiện, gã đang cuống cuồng lo công trình của gã chậm tiến độ. Gã quên hẳn bà cụ.
Chiều chủ nhật gã xách xe máy chạy loanh quanh, gã vẫn thường làm như vậy và có lẽ gã cũng thích thế.
Gã ghé qua quán trà đá ven đường, nơi có mấy bà rỗi việc đang buôn chuyện.
Chưa kịp châm điếu thuốc, gã chợt giật mình bởi giọng oang oang của một bà béo:
- Bà bán rau chết rồi.
- Bà cụ hay đi qua đây hả chị? - chị bán nước khẽ hỏi.
- Tội nghiệp bà cụ! một giọng người đàn bà khác.
- Cách đây mấy tuần bà cụ giở chứng cứ ngồi dưới mưa bên mấy mớ rau. Có người thấy thương hỏi mua giúp nhưng nhất quyết không bán, rồi nghe đâu bà cụ bị cảm lạnh.
Nghe đến đây mắt gã chợt nhòa đi, điếu thuốc chợt rơi khỏi môi.
Bên tai gã vẫn ù ù giọng người đàn bà béo kia. Gã không ngờ...!
(St)
|
|
|
| Vợ chồng đối đáp về "chuyện ấy" |
|
Đăng bởi: biasaigon - 03-04-2011, 09:19 AM - Diễn đàn: Thơ tổng hợp
- Trả lời (2)
|
 |
Vợ chồng đối đáp về "chuyện ấy"
“Đám ruộng hai bờ ở đầu hông
Lâu ngày không cấy vẫn để không
Nước non vẫn đủ, cỏ mọc tốt
Nhờ người cày hộ có được không?”
Ông chồng đọc xong trả lời:
“Đám ruộng hai bờ là của ông
Cho dù không cấy vẫn để không
Mùa này không cấy chờ mùa khác
Nhờ người cày hộ chết với ông”
Đọc thơ của ông chồng xong, vợ nóng lòng quá nên gởi thơ tiếp:
“Ruộng để lâu ngày cứ bỏ không
Hạ đi thu đến sắp lập đông
Cỏ xanh cũng lạnh dần héo úa
Thợ cày đầy rẫy chẳng tính công”
Ông chồng hồi đáp:
“Biết là ruộng lâu ngày trống không
Cỏ dại um tùm mọc mênh mông
Nhưng mà tụi nó cày tệ lắm
Kỹ thuật thua ông, có biết không ?”
Bà vợ rằng:
“Ruộng vẫn nơi này quá mênh mông
Sao chẳng gieo đi kiếm vài đồng
Ông về vẫn đó chi mà ngại
Mùa ông thu hoạch khỏi tốn công”
Chồng tiếp bực mình:
“Này này ông nói có nghe không
Ruộng ông, ông kệ cứ chơi ngông
Khi nào ông rảnh ông gieo giống
Còn không kẻ khác cấm cho trồng"
Bà vợ chịu không nổi… gửi tiếp :
“Ông à… cỏ dại lên quá mông
Dân cày quê mình cứ ở không
Thôi tui làm phước cho họ cấy
Ông về thu hoạch… thế là xong”
Ông chồng càng tức giận hơn:
“Cỏ dại có mọc lên quá mông
Thì bà vẫn cứ phải để không
Ông mà biết được bà cho cấy
Ông về nhổ sạch thế là… xong”
Bà tiếp:
“Ruộng kia cỏ đã mọc đầy đồng
Ông về gấp gấp có nghe không?
Ruộng đang thiếu nước, lại khô cạn
Ông về tưới hộ tôi trả công!”
Chồng nghe thế liền gởi lại:
“Ừ thì bà ráng mà kiềm lòng
Bà mà léng phéng chết với ông
Ông về ông cấy cho tơi xốp
Cho thỏa bao ngày bà đợi mong”
Hôm sau, chồng nhận đc thư vợ như sau:
“Luật mới ban hành ông biết ko?
Ruộng mà không cấy sẽ sung công
Vậy ông thu xếp mà về sớm
Kẻo mất ruộng rồi, ông trách ông''.
|
|
|
| Mẫu hợp đồng đại lý |
|
Đăng bởi: linhcvkt - 03-04-2011, 09:08 AM - Diễn đàn: Mẫu Hợp Đồng Thương Mại
- Không có trả lời
|
 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
Số:……../HĐKT
- Căn cứ Luật Thương Mại.
- Căn cứ Nghị định số 25/CP ban hành ngày 25 tháng 4 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế đại lý mua bán hàng hóa.
- Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên ngày…………. tháng……..năm………
Bên A: CÔNG TY…………………………………………………………………………………
Trụ sở:.........................................................................................................................
Tài khoản số:...............................................................................................................
Điện thoại:.............................................. Fax:..............................................................
Đại diện: Ông/Bà……………………………………………………………………
Bên B: ....................................................................
Địa chỉ đăng ký hoạt động:...........................................................................................
Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:...................................................................................
Tài khoản số:...............................................................................................................
Điện thoại:.............................................. Fax:..............................................................
Đại diện: Ông/ Bà........................................................................................................
Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm............................................ mang nhãn hiệu: và theo đăng ký chất lượng số:............................... do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm).
Điều 2: Phương thức giao nhận
Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể.............................................................................. bằng thư, fax, điện tính.
- Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).
- Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.
- Thời gian giao hàng: (để tham khảo, sẽ có thời gian cụ thể cho từng cửa hàng).
1 ngày cho các đại lý ở thành phố.
3 ngày cho các đại lý ở các Tỉnh lân cận TP. HCM.
10 ngày cho các đại lý ở xa TP. HCM.
Điều 3: Phương thức thanh toán
- Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.
- Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là.................. bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.
- Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.
- Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.
- Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán..................................................................
Điều 4: Giá cả
- Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu vực.
- Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là 30 ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.
- Tỷ lệ hoa hồng: (tùy từng khu vực và từng cửa hàng sẽ có tỷ lệ hoa hồng khác nhau).
Điều 5: Bảo hành
Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A.
Điều 6: Hỗ trợ
- Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.
- Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách.
- Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A.
Điều 7: Độc quyền
- Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.
- Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.
- Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào.
Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng
- Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày............... tháng......... năm........ . Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là 15 ngày.
- Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là 30 ngày.
- Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:
1. Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.
2. Bán phá giá so với Bên A quy định.
- Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại.
Điều 9: Bồi thường thiệt hại
- Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:
1. Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.
2. Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.
Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.
- Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.
- Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có.
Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp
Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại, Nghị định 25/CP và pháp luật hiện hành.
Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau.
Đại diện Bên B Đại diện Bên A
|
|
|
| Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh |
|
Đăng bởi: linhcvkt - 03-04-2011, 09:06 AM - Diễn đàn: Mẫu Hợp Đồng Thương Mại
- Không có trả lời
|
 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***********
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số [SO HD]/HĐHTKD
- Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà nước vàNghị định số 17/HĐBT ngày 16-01-1990 của Hội đồng Bộ trưởng;
- Căn cứ Quyết định số 38 ngày 10-4-1989 của Hội đồng Bộ trưởng về liên kết kinh tế trong sản xuất, lưu thông, dịch vụ.
- Căn cứ vào [các văn bẢn cỦa UBND cẤp tỈnh hoẶc ngành chỦ quẢN]).
Hôm nay ngày [NGAY THANG NAM] Tại [DIA DIEM KY KET]]
Chúng tôi gồm có:
Bên A:
- Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]
- Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]
- Điện thoại: [SO DT]
- Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]
- Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]
- Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).
Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ: [GIAM DOC HAY TONG GIAM DOC] ký (nếu có).
Bên B:
- Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]
- Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]
- Điện thoại: [SO DT]
- Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]
- Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]
- Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).
Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ: [TONG GIAM DOC HAY GIAM DOC] ký (nếu có).
Bên C:
- Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]
- Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]
- Điện thoại: [SO DT]
- Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]
- Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]
- Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).
Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ: [TONG GIAM DOC HAY GIAM DOC] ký (nếu có).
Bên D:
- Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]
- Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]
- Điện thoại: [SO DT]
- Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]
- Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]
- Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).
Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ: [TONG GIAM DOC HAY GIAM DOC] ký (nếu có).
Các bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung các hoạt động kinh doanh
[NOI DUNG CUA HOAT DONG]
(Có thể hợp tác trong sản xuất hàng hoá, xây dựng một công trình thu mua chế biến một hoặc một số loại sản phẩm, tiến hành một hoạt động dịch vụ v.v…).
Điều 2: Danh mục, số lượng, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho hoạt động kinh doanh và nguồn cung cấp thiết bị vật tư.
[DANH MUC]
[SO LUONG]
[CHAT LUONG THIET BI VAT TU]
(Có thể lập bảng chiết tính theo các mục trên)
Điều 3: Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ
1. Quy cách sản phẩm
- Hình dáng kích thước [KICH THUOC]
- Màu sắc [MAU SAC]
- Bao bì [BAO BI]
- Ký mã hiệu [KY HIEU]
2. Số lượng sản phẩm
- Số lượng sản phẩm trong năm sẽ sản xuất là [SO LUONG]
- Trong các quý [QUY]
- Trong từng tháng của quý [THANG]
3. Chất lượng sản phẩm
Sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng như sau [TIEU CHUAN YEU CAU]
(Dựa theo tiêu chuẩn, theo mẫu, theo hàm lượng chất chủ yếu, theo tài liệu kỹ thuật v.v…).
4. Thị trường tiêu thụ
a/ Các thị trường phải cung ứng theo chỉ tiêu pháp lệnh:
- Địa chỉ [DIA CHI] Dự kiến số lượng [SO LUONG]
b/ Các thị trường khác đã có đơn đặt hàng
- Địa chỉ [DIA CHI] Dự kiến số lượng [SO LUONG]
c/ Các thị trường có thể bán lẻ
- Địa chỉ [DIA CHI] Dự kiến số lượng [SO LUONG]
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của các bên hợp doanh
1. Bên A
a/ Có các nghĩa vụ sau: (Theo trách nhiệm đã phân công)
[TRACH NHIEM]
b/ Các quyền lợi:
[QUYEN LOI]
2. Bên B: (Ghi rõ quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận).
[QUYEN LOI VA NGHIA VU]
3. Bên C:
[QUYEN LOI VA NGHIA VU]
Điều 5: Phương thức xác định kết quả kinh doanh và phân chia kết quả kinh doanh
1. Phương thức xác định kết quả kinh doanh
a. Dựa vào lợi nhuận do bán sản phẩm (hoặc các công trình hoàn thành được bên chủ đầu tư thanh toán) .
b. Dựa vào các nguồn thu nhập khác (nếu có)
(Thu nhập này có thể là lãi, có thể là lỗ)
2. Phương thức phân chia kết quả kinh doanh
a. Các bên được chia lợi nhuận hoặc lỗ và rủi ro theo tỷ lệ tương ứng với phần trách nhiệm trong hợp doanh.
b. Tỷ lệ phân chia cụ thể được thỏa thuận trên cơ sở phần công việc được giao như sau:
- Bên A là [SO %] kết quả
- Bên B là [SO %]
- Bên C là [SO %]
- v.v…
Điều 6: Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
1. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt [SO %] tổng trị giá vốn mà bên đó có trách nhiệm đóng (có thể xác định một khoản tiền cụ thể).
2. Ngoài tiền phạt vi phạm hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường những mất mát hư hỏng tài sản, phải trả những chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà các bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba (ngoài hợp doanh) là hậu quả trực tiếp của vi phạm này gây ra.
3. Các bên vi phạm nghĩa vụ trách nhiệm đã quy định trong Điều 4 sẽ bị buộc phải thực hiện đầy đủ những quy định đó, nếu cố tình không thực hiện sẽ bị khấu trừ vào lợi nhuận, nếu nghiêm trọng có thể bị khấu trừ cả vào vốn góp (Tùy theo tính chất mức độ vi phạm cụ thể mà các bên sẽ họp quyết định mức phạt cụ thể vào biên bản).
Điều 7: Thủ tục giải quyết các tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
2. Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới Tòa án [TEN TOA AN KINH TE] là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết.
3. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 8: Trường hợp cần sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
1. Trường hợp cần sử đổi hợp đồng
- Khi quyền lợi của một bên nào đó bị thiệt thòi do phân chia lợi nhuận không chính xác và công bằng, cần xác định lại phương thức phân chia kết quả.
- Phân công nghĩa vụ trách nhiệm chưa sát hợp với khả năng thực tế của một trong các bên.
- Khi cần thay đổi quy cách, chất lượng cho phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng, hoặc thay đổi mẫu mã hàng hóa, thay đổi mặt hàng kinh doanh, v.v…
- Khi cần thay đổi số lượng vốn góp của một trong các bên.
2. Trường hợp cần chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
- Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ các hoạt động ghi trong hợp đồng này (do hoạt động trong hợp đồng vi phạm pháp luật).
- Khi gặp rủi ro (cháy, nổ, lụt…) làm cho một hoặc nhiều bên mất khả năng hoat động.
- Khi làm ăn thua lỗ trong.. tháng liên tiếp dẫn tới vỡ nợ hoặc mất khả năng thanh toán.
[CAC TRUONG HOP CU THE KHAC]
3. Các bên phải tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn, xác định trách nhiệm tiếp theo của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng vào biên bản và phải thực hiện triệt để phần trách nhiệm của mình.
Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Điều 10: Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng
................................................................................................................. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày [NGAY THANG NAM] Đến ngày [NGAY THANG NAM].
Các bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên [BEN CHIU TRACH NHIEM] có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp.
Hợp đồng này được làm thành [SO BAN] bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ [SO BAN] bản.
Gửi cơ quan [SO BAN] bản
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN C
Chức vụ Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) ( Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
| Mẫu hợp đồng nhập khẩu mua bán thiết bị điện lạnh |
|
Đăng bởi: linhcvkt - 03-04-2011, 09:02 AM - Diễn đàn: Mẫu Hợp Đồng Thương Mại
- Không có trả lời
|
 |
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU MUA THIẾT BỊ ĐIỆN LẠNH
Số:..............................
Ngày:.........................
Giữa các bên:............. …………………………………………………………………………..
Tel:............................. ………………………...Fax:.... ………………………………………...
Telex:......................... …………………………………………………………………………
Đại diện bởi ông:....................................................... Tổng Giám Đốc
sau đây được gọi là Bên mua.
Và:............................. …………………………………………………………………………..
Sau đây được gọi là Bên bán.
Hai bên đã nhất trí như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên mua đồng ý mua và Bên bán đồng ý bán những trang thiết bị và phụ tùng dưới đây với giá cả ghi trong Điều này với những điều kiện quy định trong Điều 2 hay những quy định khác ở những điều khoản khác của hợp đồng này.
SỐ TT
MÔ TẢ CHI TIẾT
SỐ LƯỢNG
GIÁ USD/CIF
HCMC
(Tất cả những quy cách phẩm chất và mô tả chi tiết được ghi trong phụ lục số 1 đính kèm theo đây như là một phần thiết yếu của hợp đồng này).
- Điều kiện giao hàng CIF Tp. Hồ Chí Minh (giá hàng + bảo hiểm + chi phí vận chuyển) được diễn giải như trong Incoterms ấn bản 1990.
ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN BÁN
Bên bán được xem như có am hiểu tường tận và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thiết bị điện lạnh, cam kết cung cấp.
2.1/ Tất cả trang thiết bị và phụ tùng mới hoàn toàn như được mô tả trong phụ lục số 1 của hợp đồng này.
2.2/ Tất cả những tài liệu cần thiết như: sơ đồ bản vẽ chi tiết những quy cách vận hành trong sử dụng dân dụng cũng như trong nhà máy công nghiệp, những chỉ dẫn lắp đặt và vận hành, hướng dẫn bảo trì… sau đây sẽ được gọi là tài liệu kỹ thuật, tất cả được viết bằng tiếng Anh, trong đó sử dụng hệ thống đo lường metric, những tài liệu này để giúp Bên mua có thể thực hiện sử dụng thiết bị vào sử dụng dân dụng hoặc sử dụng trong nhà máy công nghiệp, lắp đặt và cung cấp dịch vụ, bảo trì cho thiết bị. Tất cả những tài liệu trên đây đều sẽ thuộc về sở hữu của bên mua.
2.3/ Những trách nhiệm của bên bán theo điều khoản này vẫn hiệu lực cho đến hết thời hạn bảo hành.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN MUA
3.1/ Bên mua sẽ thực hiện việc tháo dỡ và kiểm tra những thiết bị máy móc do bên bán giao theo hợp đồng này tại địa điểm lắp đặt, với sự có mặt của đại diện bên mua và/hoặc Vinacontrol, chi nhánh Tp. HCM.
3.2/ Bên mua sẽ cung cấp những dụng cụ thông thường và những điều kiện thuận lợi thỏa đáng để cần thiết cho việc lắp đặt, chạy thử, vận hành thiết bị máy móc trong hợp đồng này.
3.3/ Việc lắp đăt thiết bị máy móc trên đây sẽ do bên mua thực hiện, tuân thủ theo những hướng dẫn của bên bán và theo quy định trong tài liệu kỹ thuật do bên bán cung cấp.
ĐIỀU 4: GIAO HÀNG, THÔNG BÁO GIAO HÀNG VÀ BẢO HIỂM
4.1/ Bên bán sẽ gửi cho bên mua qua hệ thống phát nhanh DHL Express theo địa chỉ trên đây bốn (04) bộ đầy đủ tài liệu kỹ thuật như được trong Điều 2 hợp đồng này trong vòng một (01) tháng sau khi bên bán nhận được thư tín dụng đã được tu chỉnh hoàn hảo.
4.2/ Những trang thiết bị như ghi trong phụ lục số 1 của hợp này sẽ được giao lên tàu trong vòng bốn (04) tháng kể từ khi bên bán đã nhận được thư tín dụng đã được tu chỉnh hoàn hảo.
* Mười ngày trước ngày giao hàng theo lịch định trước. Bên bán sẽ gửi cho bên mua một thông báo trước khi giao hàng. Nội dung thông báo gồm: tên con tàu dự định chở hàng, mô tả tổng quát về hàng hóa sẽ giao, tên cảng khởi hành.
* Ngay sau khi xếp hàng lên tàu hoặc chậm nhất là 02 ngày sau khi tàu khởi hành, bên bán sẽ thông báo cho bên mua bằng telex/fax về những chi tiết của việc giao hàng ấy, bao gồm: tên tàu, số vận đơn đường biển và ngày ký phát vận đơn, trị giá trên hóa đơn , số lượng kiện và trọng lượng các kiện, dự định giờ tàu khởi hành, dự định giờ tàu cập cảng…
4.3/ Những trang thiết bị trên đây không được giao từng phần và chuyển tải.
- Cảng đi:...................................................................................................................
- Cảng đến:.................................................................................................................
4.4/ Bên bán sẽ có trách nhiệm bảo hiểm lô hàng, điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro quy định trong bộ luật những điều kiện bảo hiểm Loyds’ Institute cargo clause (A), không khấu trừ, cho 110% giá trị theo hóa đơn, quy định thêm rằng nếu xảy ra thiệt hại thì tiền bồi thường có thể lãnh tại.. - Việt Nam.
ĐIỀU 5: BAO GÓI VÀ KÝ HIỆU
5.1/ Hàng hóa theo mô tả trong phụ lục số 1 sẽ được đóng vào những kiện gỗ thích hợp đi biển và theo tiêu chuẩn xuất khẩu. Trước khi đóng gói, tất cả những phần trang thiết bị và phụ tùng bằng kim loại phải được bao lại cẩn thận, kỹ lưỡng bằng những giấy tráng dầu bền, không thấm nước để bảo vệ hàng một cách trọn vẹn, không bị ăn mòn hoặc hư hại nào.
5.2/ Ở hai bên mỗi kiện, ghi những ký mã hiệu sau đây bằng mực không phai nước.
- Người gửi hành: KANEMATSU CORP-JAPAN
- Số hợp đồng:
- Số thư tín dụng:
- Kiện số: A/B (A: số thứ tự của kiện – B: tổng số kiện được giao lên tàu).
- Trọng lượng: tổng cộng/tịnh.
- Bộ phận số: theo quy cách kỹ thuật quy định trong phụ lục số 01.
- Cảng đến: Cảng Tp. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
- Người nhận hàng: FIDECO – HCMC
- Kích thước: Dài x Rộng x Cao (cm).
5.3/ Trên mỗi kiện, tại những vị trí cần thiết phải ghi những ký hiệu dễ vỡ, dựng đứng theo chiều này, để nơi khô ráo v.v… (những ký hiệu quốc tế chỉ dẫn về xử lý/vận chuyển, móc kéo/cẩu/nâng/lưu kho cần thiết)
5.4/ Mỗi kiện sẽ được gắn thêm một danh mục riêng trong đó ghi những quy cách miêu tả về thiết kế của hàng hóa, số lượng, số món hàng có trong kiện ấy.
5.5/ Mỗi kiện không vượt quá 5 tấn trọng lượng, 10 m3thể tích, 2,3 m chiều cao.
5.6/ Trong trường hợp hàng hóa bị mất mát hư hỏng, đổ vỡ, hoặc bị rỉ sét, ăn mòn do thiếu sót trong việc bao gói hàng hóa, bên bán hoàn toàn chịu trách nhiệm.
ĐIỀU 6: GIÁ CẢ VÀ THANH TOÁN
6.1/ Giá cả ghi trong Điều 1 hợp đồng này được căn cứ trên thư tín dụng có thời hạn 540 ngày kể từ ngày ký phát vận đơn, bao gồm cả lãi suất ngân hàng, giá cả hàng hóa, chi phí vận chuyển, bảo hiểm và tất cả những chi phí cho những tài liệu kỹ thuật mà bên bán giao cho bên mua theo phụ lục 01 hay những điều khoản khác trong hợp đồng này.
6.2/ Tổng giá trị hợp đồng này.............. ………………USD CIF, sẽ được bên mua thanh toán cho bên bán hàng bằng thư tín dụng không hủy ngang có thời hạn 540 ngày sau ngày ký phát vận đơn. Bên mua xin mở thư tín dụng này qua ngân hàng................. ……………………………………., Tp. HCM hay ngân hàng khác tại Tp. HCM tùy sự lực chọn của bên mua.
* 20 ngày sau khi ký kết hợp đồng, bên mua sẽ làm thủ tục mở thư tín dụng, nếu không hợp đồng này sẽ bị vô hiệu mà không đem lại sự bồi hoàn nào cả.
* Những chứng từ thanh toán cần thiết sau thư tín dụng gồm:
- Phiếu đóng gói chi tiết;
- Giấy chứng nhận xuất xứ lô hàng;
- Giấy chứng nhận chất lượng do nhà sản xuất ấn hành, với lời cam kết bảo hành 12 tháng vận hành thiết bị trên, tính từ khi thiết bị này đạt được công suất quy định trong quá trình chạy thử.
- Hợp đồng bảo hiểm
- Thông báo giao hàng bằng telex/fax
- Biên nhận đã gửi DHL một bản gốc vận đơn đường biển và hai bộ chứng từ không chuyển nhượng được, gửi trong vòng 3 ngày sau khi xếp hàng lên tàu.
- Biên nhận đã gửi qua DHL cho bên mua bốn (04) bộ tài liệu kỹ thuật trong vòng 01 tháng sau khi bên bán nhận được thư tín dụng đã tu chỉnh hoàn hảo.
- Biên nhận của thuyền phó nhận chuyển cho bên mua ở cảng đến hai (02) bộ chứng từ không chuyển nhượng được.
ĐIỀU 7: LẮP ĐẶT CHẠY THỬ VÀ CHẤP NHẬN
7.1/ Hàng hóa được chuyên chở đến theo hợp đồng sẽ được mở thùng tại xưởng của bên mua với sự hiện diện của đại diện bên bán và/hoặc với nhân viên của VINACONTROL. Một bảng báo cáo tương ứng sẽ được lập vào cuối buổi kiểm tra và được từng bên ký vào. Bất kỳ sự thiếu hụt hoặc hư hỏng nào do lỗi của bên bán hoặc của bên sản xuất sẽ được ghi nhận và sự đền bù sẽ được thực hiện nhanh chóng.
* Giấy chứng nhận kiểm định do VINACONTROL cấp được xem như là bằng chứng để buộc người bán phải bổ sung, thay thế hoặc hoàn tiền lại đối với những phần thiếu hụt hoặc hư hỏng do lỗi của người bán.
7.2/ Bên mua sẽ lắp đặt thiết bị theo đúng chỉ dẫn của tài liệu kỹ thuật do bên bán cung cấp theo đúng hợp đồng.
* Nếu sự lắp đặt hoàn chỉnh bị trì hoãn do sự thiếu hụt hoặc hư hỏng (như đã nêu ở 7.1) do lỗi của bên bán, thời gian bị trì hoãn sẽ được ghi nhận và hai bên sẽ thỏa thuận mức đền bù thiệt hại mà bên bán phải chịu do việc trì hoãn kế hoạch sản xuất.
7.3/ Sau khi hoàn thành việc lắp đặt thiết bị, bên mua sẽ tiến hành chạy thử máy, chạy không tải và chạy có chứa hàng trong vòng 4 và 8 giờ liên tục. Việc chạy thử sẽ được lập lại trong vòng 3 ngày liên tục theo cùng cách thức đã được ghi rõ trong tài liệu kỹ thuật.
7.4/ Công suất bảo hành của thiết bị máy móc sẽ được kiểm chứng trong quá trình chạy thử. Nếu không đạt được công suất bảo hành như quy định trong phụ lục số 1 do lỗi của bên bán hoặc của nhà sản xuất, thì bên bán phải tự mình đền bù hoặc bổ sung cho bất kỳ sự thiếu hụt hoặc thay thế cho các phần hư hỏng được tìm thấy.
7.5/ Nếu đạt được công suất bảo hành thiết bị trong quá trình chạy thử, người bán coi như đã hoàn tất tất cả nghĩa vụ hợp đồng ngoại trừ thời hạn bảo hành.
ĐIỀU 8: THỜI GIAN BẢO HÀNH
8.1/ Thời gian bảo hành của tất cả thiết bị, phụ tùng và phụ tùng thay thế là 12 tháng kể từ ngày đạt được công suất bảo hành.
8.2/ Trong suốt thời gian bảo hành, nếu phát hiện ra bất kỳ sự hư hỏng hoặc trục trặc có liên quan khác, bên mua phải thông báo ngay cho bên bán biết các phần hư hỏng, trục trặc có liên quan đến lỗi hoặc trách nhiệm của bên bán và của nhà sản xuất. Bên bán phải nhanh chóng đền bù, sửa chữa hoặc thay thế cho các phần hư hỏng, trục trặc trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên mua bằng telex/fax.
* Nếu người bán chậm trễ trong việc đền bù/sửa chữa hoặc thay thế cho những phần hư hỏng, người bán sẽ phải chịu bồi thường cho việc trì hoãn thời gian sản xuất, tiền bồi thường này do 2 bên thỏa thuận.
ĐIỀU 9: BẤT KHẢ KHÁNG
9.1/ Hợp đồng không ràng buộc người bán và người mua nếu sự thực hiện hợp đồng là không thể được vì lý do bất khả kháng nó bao gồm nhưng không chỉ giới hạn trong chiến tranh, đình công lớn, hạn chế nhập khẩu, hỏa hoạn, thiên tai.
9.2/ Một giấy chứng nhận do một tổ chức có thẩm quyền hoặc Phòng Thương mại tại nước người bán hoặc người mua cấp sẽ là bằng chứng có giá trị trong trường hợp này.
9.3/ Bên nào gặp bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia biết trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra bất khả kháng. Nếu bất khả kháng được chính thức xác nhận là kéo dài 2 tháng liên tục kể từ ngày xảy ra, hợp đồng sẽ bị hủy bỏ mà không có bất kỳ sự khiếu nại nào, trừ phi hai bên đồng ý khác đi sau đó.
ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Bất kỳ sự tranh chấp nào phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết một cách hữu nghị giữa hai bên. Nếu có tranh chấp nào không thể giải quyết được, sẽ được đem ra tòa án, hay trọng tài ở Hague, Nertherlands, theo luật hòa giải và xét xử của tòa án thương mại quốc tế hiện hành vào thời gian xét xử. Quyết định phân xử là quyết định cuối cùng và có giá trị ràng buộc hai bên.
ĐIỀU 11: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Bất kỳ sự thay đổi hoặc sửa chữa nào đối với hợp đồng này phải được làm thành văn bản (bao gồm telex/fax) và chịu sự đồng ý của hai bên. Những sự thay đổi và sửa chữa này được xem như là một phần của hợp đồng.
Hợp đồng này được làm thành 4 bản bằng tiếng Anh có giá trị tương đương. Hai bản do người mua giữ và hai bản do người bán giữ.
THAY MẶT NGƯỜI MUA .......................................THAY MẶT NGƯỜI BÁN
|
|
|
| Mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại |
|
Đăng bởi: linhcvkt - 03-04-2011, 08:56 AM - Diễn đàn: Mẫu Hợp Đồng Thương Mại
- Không có trả lời
|
 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI
Số:………/HĐQC
- Căn cứ Luật thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ Nghị định............ /CP ngày........ tháng...... năm......... của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật thương mại.
- Căn cứ........................... (văn bản hướng dẫn các cấp các ngành)
Hôm nay ngày...... tháng..... năm........ tại.................................. chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ QUẢNG CÁO
Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
Điện thoại:......................... Telex:.................................. Fax:......................................
Tài khoản số:.................................. Mở tại ngân hàng:...............................................
Đại diện là:...................................... Chức vụ:............................................................
Giấy ủy quyền số:............................ (nếu thay giám đốc ký)
Viết ngày...... tháng...... năm........... Do.................................... chức vụ................. ký.
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A
BÊN NHẬN DỊCH VỤ QUẢNG CÁO
Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
Điện thoại:......................... Telex:.................................. Fax:......................................
Tài khoản số:.................................. Mở tại ngân hàng:...............................................
Đại diện là:...................................... Chức vụ:............................................................
Giấy ủy quyền số:............................ (nếu thay giám đốc ký)
Viết ngày...... tháng...... năm........... Do.................................... chức vụ................. ký.
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B
Sau khi bàn bạc thảo luận hai bên đồng ý ký hợp đồng quảng cáo với những nội dung và điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc
Hình thức: Bên A thuê bên B làm dịch vụ quảng cáo (hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ…) bằng hình thức (quảng cáo thông tin kinh tế trên tạp chí…, chụp ảnh, vẽ, …).
Nội dung: Được hai bn thỏa thuận có phụ lục đính kèm phù hợp với pháp luật hiện hành.
Chi tiết quảng cáo: Phụ lục đính kèm và không tách rời khỏi hợp đồng.
Điều 2: Phương thức, phương tiện quảng cáo
1 – Phương thức: Yêu cầu nêu được hình thức, chất lượng bằng hình ảnh, biểu tượng, âm thanh, lời nói… có sức hấp dẫn lôi cuốn khách hàng.
2 – Phương tiện: Yêu cầu quay hình ảnh, vẽ biển hiệu, panô, áp phích, bảng có hộp đèn, chữ nổi, hay trên báo chí, tạp chí, truyền hình…
Điều 3: Phí dịch vụ và phương thức thanh tóan
1 – Tổng chi phí dịch vụ theo hợp đồng là:........................................................... đồng (viết bằng chữ).
Trong đó bao gồm:
- Phí dịch vụ quảng cáo là:.................................................................................. đồng
- Chi phí về nguyên, vật liệu là:............................................................................ đồng
- Các chi phí khác (nếu có) là:............................................................................. đồng
2 – Bên A thanh tóan cho bên B bằng đồng Việt Nam bằng hình thức (chuyển khoản, tiền mặt) và được chia ra làm....................................................................... lần.
Lần thứ nhất:.......................................
Lần thứ hai:.........................................
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A
- Bên A có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực, chính xác về hoạt động sản xuất, hàng hóa dịch vụ thương mại của đơn vị mình và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp cho bên B.
- Bên A có quyền lựa chọn hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời hạn quảng cáo thương mại.
- Khi có sự tranh chấp của bên thứ ba về những nội dung thông tin kinh tế, nhãn hiệu hàng hóa, bản quyền… đối với bên A thì bên A phải tự mình giải quyết, trong trường hợp đó bên B có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng và yêu cầu bên A chịu trách nhiệm bồi thường chi phí cho bên B (nếu có).
- Bên A có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng dịch vụ quảng cáo theo nội dung, điều khoản đã ký kết.
- Trả phí dịch vụ quảng cáo theo thỏa thuận nêu tại Điều 2 của hợp đồng.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B
Yêu cầu bên thuê quảng cáo thương mại cung cấp thông tin quảng cáo trung thực, chính xác theo đúng thời hạn của hợp đồng .
Thực hiện dịch vụ quảng cáo thương mại theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
Được nhập khẩu vật tư, nguyên liệu và các sản phẩm quảng cáo thương mại cần thiết cho hoạt động dịch vụ quảng cáo của mình theo quy định của pháp luật.
Nhận phí quảng cáo theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 6: Điều khoản về tranh chấp
1/ Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi tòan bộ nội dung đó).
2/ Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án là cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
3/ Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 7: Thời hạn có hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày....................... đến ngày. ……….. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó......................................................... ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.
Hợp đồng này được làm thành............. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ.............. bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B ......................................................ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ: ...............................................................Chức vụ:
(Ký tên, đóng dấu) ....................................................(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
| Sự kiện " Sao của tôi"- bình chọn "sao" tới trường học |
|
Đăng bởi: moonlight75 - 03-04-2011, 08:32 AM - Diễn đàn: [888] Chém gió - Tìm bạn - Làm quen
- Không có trả lời
|
 |
Rexona tổ chức sự kiện " Sao của tôi". Nếu sao nào được nhận được nhiều bình chọn thì các bạn có cơ hội gặp gỡ "Sao" mà mình yêu thích tại chính trường của các bạn. Mời bạn bè của bạn cùng tham gia bình chọn để nâng cao cơ hội.
Các "sao" có Uyên Linh, Đinh Mạnh Ninh, Noo Phước Thịnh, Thùy Chi và các idol khác.
Tham gia bình chọn cho các "Sao" facebook.com/skul2skul:|
|
|
|
|