Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí phát sinh ở đội sản xuất, bao gồm có lương nhân viên quản lý đội, các khoản tính theo lương ( kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế) theo tỷ lệ quy định chung, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
Chi phí sản xuất chung được phản ánh qua TK 627 với kết cấu:
Bên nợ: tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ.
Bên có: các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang bên nợ TK 154.
Học và hiểu rõ về chi phí sản xuất chung là một lợi thế lớn với người học kế toán sản xuất. Nó là công cụ đắc lực cho kế toán trong xử lý công việc trong loại hình doanh nghiệp sản xuất.
Sau đây, Kế toán Đức Minh – trung tâm đào tạo kế toán tổng hợp xin đưa ra một số bài tập kế toán chi phí sản xuất chung có kèm lời giải để bạn đọc tham khảo.
Bài 1:
Tại công ty TNHH Nam Phát, kế toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các số liệu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
Số dư đầu kỳ của các tài khoản như sau:
TK 152:
TK 1521 (5.250kg)
TK 1522(2.280 kg)
127.800.000 VNĐ
+) 105.000.000 VNĐ
+) 22.800.000 VNĐ
TK 154
Vật liệu chính
Vật liệu phụ
3.750.000 VNĐ
+) 2.050.000 VNĐ
+) 1.700.000 VNĐ
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:
Xuất kho 5.100 kg nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Tiền lương phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất sản phẩm là 60.000.000 VNĐ, cho bộ phận phục vụ sản xuất 4.000.000 VNĐ, bộ phận quản lý phân xưởng 16.000.000 VNĐ.
Trích BHXH, BHYT, BHTN và Kinh phí công đoàn theo tỷ lệ qy định tính vào chi phí liên quan là 22% kể cả phần trừ lương là 8,5%.
Xuất kho 1.200 kg vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm và 40kg dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng.
Khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp sản xuất sản phẩm là 7.200.000 VNĐ, các phương tiện quản lý tại phân xưởng là 2.200.000VNĐ.
Chi phí điện khác phát sinh tại phân xưởng chưa thanh toán cho người bán gồm 10% thuế GTGT là 13.200.000VNĐ.
Chi phí điện nước phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn là 8.000.000VNĐ, thuế GTGT 10%.
Phân xưởng sản xuất được 5.000 sản phẩm nhập kho thành phẩm, cuối kỳ còn 800 sản phẩm dở dang, DN đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất, mức độ hoàn thành là 60%, DN xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Phế liệu thu hồi nhập kho là 2.150.000VNĐ. Nguyên vật liệu chính dể tại phân xưởng là 200kg.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính giá thành đơn vị sản phẩm và lập phiếu tính giá thành sản phẩm.
Lời giải:
1, Xuất kho vật liệu chính
Nợ TK 621 : 102.000.000
Có TK 1521:102.000.000
2, Tiền lương phải trả
Nợ TK 622: 60.000.000
Nợ TK 627: 20.000.000
Có TK 334: 80.000.000
3, Các khoản trích thoe lương phải trả
Nợ TK 622: 13.200.000
Nợ TK 627: 4.400.000
Nợ TK334: 6.800.000
Có TK 338: 24.400.000
4, Xuất kho vật liệu phụ
Nợ TK 621: 12.000.000
Nợ TK 627: 400.000
Có TK 1522: 12.400.000
5, Trích khấu hao TSCĐ
Nợ TK 627: 9.400.000
Có TK 214: 9.400.000
6, Dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán.
Nợ TK 627: 12.000.000
Nợ TK 133: 1.200.000
Có TK 331: 13.200.000
7, Chi phí phát sinh
Nợ TK 627: 8.000.000
Nợ TK 133: 800.000
Có TK 111: 8.800.000
8, Nguyên vật liệu chính thừa
NLV chính thừa 200kg = 200* (105.000.000/5.250) =4.000.000 VNĐ
Nợ TK 621: (4.000.000)
Có TK 1521: (4.000.000)
Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ tại phân xưởng.
Nợ TK 154: 237.400.000
Có TK621 : 110.000.000
Có TK622 : 73.200.000
Có TK627 : 54.200.000
Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ:
[cpspdd]
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ:
Chi phí NVLTTĐCK= 13.800.000 + 1.200.000 = 15.000.000
Phế liệu thu hồi nhập kho:
8b, Nợ TK152: 2.150.000
Có TK154: 2.150.000
Tổng giá thành nhập kho
Z= 3.750.000 + 237.400.000 – 15.000.000 – 2.150.000 = 224.000.000
Giá thành đơn vị nhập kho:
[giá thành đơn vị]
Nhập kho thành phẩm:
8c, Nợ TK155: 224.000.000
Có TK154: 224.000.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm:
[bảng tính giá thành] Bài 2
Công ty TNHH Đại Cường, kế toán thuế GTGT tho phương pháp khấu trừ, giá xuất kho tính theo pp nhập trước xuất trước, kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, thuế suất thuế TNDN 25%. Tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ như sau:
Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản như sau:
TK 152: 450.000.000
+) TK1521 (4.000kg) : 400.000.000
+) TK1522 (1.000kg) : 50.000.000
TK 154 : 75.000.000
+)Chi phi NVL trực tiếp: 59.700.000
VL chính: 50.000.000
VL phụ: 9.700.000
+)Chi phí nhân công tt: 12.300.000
+)Chi phí sx chung: 3.000.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:
Mua TSCĐ sử dụng tại bộ phận sản xuất sản phẩm, có giá trị ghi trên hóa đơn 290.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho KH. Biết TSCĐ này có tỷ lệ khấu hao là 20%. Chi phí lắp đặt, chạy thử, kế toán ghi nhận như sau:
+ Xuất 10kg vật liệu chính để sản xuất thử
+ Xuất kho 20kg vật liệu phụ để sản xuất thử.
+ Các chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ này được thanh toán bằng tiền tạm ứng là 5.000.000 đồng.
+ Các chi phí sịch vụ mua ngoài chưa thanh toán là 3.000.000 đồng.
Nhập kho 1.000kg vật liệu chính, giá mua chưa thuế là 100.000đồng/ kg, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả hộ cho người bán bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 5%.
Mua 20kg vật liệu phụ, giá mua chưa thuế 50.000đồng/ kg, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt, đưa vào sản xuất sản phẩm.
Xuất kho 4.000kg vật liệu chinh và 200kg vật liệu phụ sản xuất sản phẩm.
Mua nhiên liệu đưa vào chạy máy sản xuất sản phẩm trị giá 6.500.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho KH.
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 120.000.000 đồng, bộ phận phục vụ sản xuất là 10.000.000đồng, bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 30.000.000đồng.
Trích BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ theo tỷ lệ quy định. Giả sử công ty trích 16% BHXK, 3% BHYT, 1% BHTN, 2% KPCĐ tính vào chi phí trừ vào lương của người lao động la 6%BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN.
Hợp đồng chi phí sửa chữa nhỏ thuê ngoài phát sinh tại phân xưởng thanh toán bằng tiền mặt là 1.600.000đồng, thuế GTGT 10%.
Mức trích khấu hao TSCĐ kỳ trước của máy móc thiết bị dùng cho sản xuất là 18.800.000đồng, các TSCĐ khác phục vụ cho phân xưởng sản xuất là 3.000.000đồng.
Phân xưởng sản xuất sản phẩm báo hỏng 1 CCDC thuộc loại phân bổ 6 kỳ, trị giá ban đầu là 6.000.000đồng, phế liệu bán thu bằng tiền mặt là 500.000đồng.
Tiền điện nước phải trả cho nhà cung cấp chưa có thuế GTGT cho bộ phận sản xuất sản phẩm là 12.000.000đồng, cho bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 2.000.000đồng, thuế GTGT 10%.
Kết quả sản xuất trong kỳ tại phân xưởng, nhập kho là 10.000 sản phẩm hoàn thành, sp dở dang cuối kỳ là 2.000 sản phẩm, mức độ hoàn thành là 75%. Biết DN đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo pp ước lượng hoàn thành tương đương, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính giá thành sản phẩm. Lập bảng tính giá thành sản phẩm.
Lời giải:
1, Mua TSCĐ
Nợ TK241: 290.000.000
Nợ TK133: 29.000.000
Có TK331: 319.000.000
1b, Chi phí phát sinh
Nợ TK241: 10.000.000
Có TK1521: 1.000.000
Có TK1522: 1.000.000
Có TK 141: 5.000.000
Có TK 331: 3.000.000
1c, Ghi nhận nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211 : 300.000.000
Có TK 241 : 300.000.000
2, Nhập kho NV chính
Nợ TK 1521 :100.000.000
Nợ TK133 : 10.000.000
Có TK 331: 110.000.000
2b, Chi phí phát sinh
Nợ TK 331 : 2.100.000
Có TK 111: 2.100.000
3, Mua NVL phụ
Nợ TK 621 : 1.000.000
Nợ TK 133 : 100.000
Có TK 111: 1.100.000
4, Xuất kho NVL
Nợ TK 621 : 410.000.000
Có TK1521: 400.000.000
Có TK 1522: 10.000.000
5, Mua nhiên liệu chạy máy
Nợ TK 627 : 6.500.000
Nợ TK 133 : 650.000
Có TK 331: 7.150.000
6, Tiền lương phải trả
Nợ TK 622 : 120.000.000
Nợ TK 627 : 40.000.000
Có TK 334 : 160.000.000
7, Các khoản trích theo lương phải trả.
Nợ TK 622 : 26.400.000
Nợ TK 627 : 8.800.000
Nợ TK 334 : 13.600.000
Có TK 338: 48.800.000
8, Chi phí phát sinh.
Nợ TK 627 : 1.600.000
Nợ TK 133 : 160.000
Có TK 111: 1.760.000
9, Mức khấu hao TSCĐ tăng trong kỳ:
[mức khấu hao]
Mức khấu hao TSCĐ phải trích kỳ này là:
Mức khấu hao = 21.800.000 + 5.000.000 = 26.800.000 đồng.
Trích khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 627 : 26.800.000
Có TK 214 : 26.800.000
10, Xuất công cụ dụng cụ.
Nợ TK 627 : 500.000
Nợ TK 111 : 500.000
Có TK 142: 1.000.0000
11, Tiền điện nước chưa thanh toán
Nợ TK 627 : 14.000.000
Nợ TK 133 : 1.400.000
Có TK 331: 15.400.000
12, Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK 154 : 655.600.000
Có TK 621 : 411.000.000
Có TK 622 : 146.400.000
Có TK 627 : 98.200.000
Chi phí NVL chính dở dang cuối kỳ:
[chi phí]
Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ
CPCBDDCK = 20.700.000 + 13.200.000 = 33.900.000 đồng
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
CPSXDDCK = 77.700.000 + 33.900.000 = 111.600.000 đồng
Tổng giá thành nhập kho
Z= 75.000.000 + 655.600.000 – 111.600.000 = 619.000.000
Giá thành đơn vị nhập kho
[giá đơn vị]
Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 155 : 619.000.000
Có TK 154 : 619.000.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm
Chỉ tiêu
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
Tổng cộng
DDĐK
59.700.000
12.300.000
3.000.000
75.000.000
PSTK
411.000.000
146.400.000
98.200.000
655.600.000
DDCK
77.700.000
20.700.000
13.200.000
111.600.000
Tổng giá thành
393.000.000
138.000.000
88.000.000
619.000.000
Giá thành đơn vị
39.300
13.800
8.800
61.900
Trên đây là bài tập mẫu về chi phí sản xuất chung liên quan đến tính giá thành sản phẩm.
Với doanh nghiệp sản xuất thì chi phí sản xuất chung có vai trò vô cùng quan trọng. Nó quyết định giá thành sản phẩm, trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp. Vì vậy đòi hỏi kế toán sản xuất phải cực kỳ cẩn thận và lưu ý.
Các bạn có thể tham gia đào tạo kế toán tổng hợp tại Hà Nội để trau dồi kiến thức kế toán thực tế hơn.
Dạy kế toán ở Đống Đa
báo cáo tài chính cuối năm gồm những gì
tại đây
http://ketoanducminh.edu.vn/tin-tuc/77/2646/Dia-chi-hoc-ke-toan-tai-Cau-Giay.html