Thông tư 200/2014/TT-BTC các tài khoản 531, 532, 521 giờ gộp chung thành tài khoản 521 thành các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 200/2014/TT-BTC được quy định ra sao, cách hạch toán các khoản giảm trừ đó như thế nào?
Hạch toán tài khoản thuế thu nhập hoàn lại – 243
Hạch toán kế toán tại phòng vé máy bay
Hạch toán doanh thu chi phí từ chênh lệch tỷ giá
Tại sao sau khi hạch toán nộp thuế mà vẫn còn dư có 3331
Cac khoan gian tru doanh thu theo thong tu 200
1. Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Nợ 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có các 111,112,131,…
– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
Nợ 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Có các 111, 112, 131,…
2. Kế toán hàng bán bị trả lại
– Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:
+ Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ 155 – Thành phẩm
Nợ 156 – Hàng hóa
Có 632 – Giá vốn hàng bán.
+ Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Nợ 611 – Mua hàng (đối với hàng hóa)
Nợ 631 – Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm)
Có 632 – Giá vốn hàng bán.
– Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
Nợ 5212 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có các 111, 112, 131,…
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
Nợ 5212 – Hàng bán bị trả lại
Có các 111, 112, 131,…
– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại:
Nợ 641 – Chi phí bán hàng
Có các 111, 112, 141, 334,…
3. Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển.
Kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Nợ 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu.
Tham khảo mục lục văn bản và cách hạch toán của một số tài khoản kế toán
Mục luc văn bản thông tư 200/2014/TT-BTC
Tài khoản 335 theo thông tư 200/2014/TT-BTC;
Tài khoản 242 theo thông tư 200/2014/TT-BTC;
Tài khoản 353 theo thông tư 200/2014/TT-BTC;
Tài khoản 133 theo thông tư 200/2014/TT-BTC;