Thuốc Zometa 4mg/100ml
ppnback1 > 12-04-2023, 01:47 AM
Thuốc Zometa 4mg/100ml (Hộp 1 chai truyền tĩnh mạch 100ml) chứa hoạt chất Acid Zoledronic thường được chỉ định trong các trường hợp loãng xương. Thuốc Zometa 4mg/100ml được sản xuất bởi công ty Fresenius Kabi là công ty dịch truyền hàng đầu trên thế giới. Thuốc Zometa 4mg/100ml (Hộp 1 chai truyền tĩnh mạch 100ml) có Công dụng, Liều dùng, Giá bán như thế nào?
[font=Roboto, sans-serif]
Nội dung
[/font]
Thông tin cơ bản về Thuốc Zometa 4mg/100ml
- Thành phần: Acid Zoledronic
- Nhà sản xuất: Fresenius Kabi – Austria
- Số đăng ký: VN-21628-18
- Đóng gói: Hộp 1 chai 100ml
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
- Nhóm sản phẩm: Thuốc điều trị tăng Calci
- [font=Roboto, sans-serif]Thành phần Thuốc Zometa 4mg/100ml
[/font]- Hoạt chất: 4mg Acid Zoledronic dạng khan tương đương với 4,264 mg Acid Zoledronic monohydrate.
- Tá dược bao gồm Mannitol, Natri Citrate, nước cất pha tiêm.
Dược lực học
- Acid Zoledronic là thuốc có hiệu lực cao của nhóm biphosphonat, tác dụng chủ yếu trên xương. Cho tới nay, acid zoledronic là chất có tác dụng ức chế mạnh nhất trên sự tiêu hủy xương do hủy cốt bào.
- Tác dụng chọn lọc của biphosphat trên xương dựa vào ái lực cao với chất khoáng của xương. Trong các nghiên cứu trên động vật, Acid zoledronic ức chế quá trình tiêu hủy xương mà không tác động lên quá trình khoáng hóa, sự tạo xương và các đặc tính cơ học của xương.
- Vì là chất ức chế rất mạnh quá trình tiêu xương nên acid zoledroic có tác dụng chống u, góp phần hiệu quả vào quá trình điều trị bệnh xương do di căn.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi bắt đầu tiêm truyền, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng nhanh và đạt nồng độ đỉnh ngay khi kết thúc quá trình tiêm truyền, sau đó giảm nhanh tới < 10% của đỉnh sau 4 giờ và < 1% đỉnh sau 24 giờ. Sau đó nồng độ thuốc trong huyết tương được duy trì ở nồng độ rất thấp bé hơn 0,1% của đỉnh cho tới khi bắt đầu đợt điều trị tiếp theo vào ngày thứ 28.
- Phân bố: Acid Zoledroic có ái lực yếu với các tế bào máu của người, tỷ lệ trung bình giữa nồng độ acid zoledroic trong tế bào máu và trong huyết tương là 0,59, trong khoảng nồng độ acid zoledroic từ 30ng/ml đến 5000ng/ml. Khả năng gắn kết với protein huyết tương thấp, ở nồng độ 2ng/ml có tới 60% không gắn với protein huyết tương và tại nồng độ 2000ng/ml tỉ lệ này là 77%.
- Chuyển hóa: Acid zoledroic không bị chuyển hóa qua gan và được đào thải dưới dạng nguyên vẹn.
- Thải trừ: Acid zoledroic được đào thải qua quá trình 3 pha: phép kép, biến mất nhanh khỏi đại tuần hoàn, với các thời gian bán thải alpha là 0,24 giờ, beta là 1,87 giờ. Tiếp theo là pha đào thải kéo dài với thời gian bán thải gamma là 146 giờ. Không xảy ra quá trình tích lũy thuốc trong huyết tương sau khi dùng nhiều liều thuốc mỗi 28 ngày. Qua 24 giờ đầu tiên, có từ 23% đến 55% liều được tìm thấy trong nước tiểu, phần còn lại được phân bố ở xương. Sau đó, thuốc từ trong xương phóng thích chậm trở lại đại tuần hoàn rồi thải trừ qua thận.
Công dụng và chỉ định sử dụng của thuốc Zometa 4mg/100ml
Chỉ định của Thuốc Zometa 4mg/100ml
- Điều trị tăng Calci máu do ung thư, được xác định khi Calci huyết thanh hiệu chỉnh albumin > 12mg/dL.
- Thuốc Zometa 4mg/100ml ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương ở những đối tượng bệnh nhân ung thư liên quan tới xương.
Liều lượng và Cách dùng Thuốc Zometa 4mg/100ml
Liều dùng
Dung dịch tiêm truyền Zometa là dung dịch pha sẵn để tiêm truyền, do đó không cần pha với các dung môi pha tiêm khác trừ trường hợp muốn giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
- Ngăn ngừa các biến cố liên quan đến xương ở bệnh nhân u ác tính tiến xa liên quan tới xương: Liều khuyến cáo là 4mg truyền tĩnh mạch mỗi 3-4 tuần một lần. Bệnh nhân cần được uống bổ sung 500mg Calci và 400IU vitamin D mỗi ngày.
- Điều trị tăng Calci máu do ung thư: liều khuyến cáo là 4mg Zometa truyền tĩnh mạch. Phải bù nước đầy đủ trước và trong khi truyền Zometa.
- Đối với bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều theo hướng dẫn điều trị Zometa ở bệnh nhân suy thận và theo dõi dựa trên các thông số chức năng thận.
Cách dùng
- Thuốc Zometa 4mg/100ml chỉ tiêm truyền bởi nhân viên y tế có kinh nghiệm trong tiêm truyền thuốc nhóm biphosphonat.
- Không được pha trộn thuốc Zometa với dung dịch chứa Calci hoặc ion dương hóa trị 2 như dung dịch Lactate Ringer, và phải truyền với thời gian tối thiểu là 15 phút, không được trộn chung với thuốc khác.
- Phải bù đủ nước cho bệnh nhân trước và trong khi tiêm dung dịch Zometa.
Tương tác thuốc
- Cần thận trọng với các thuốc chống sinh mạch vì sự tăng các trường hợp hoại tử xương hàm đã được ghi nhận.
Tác dụng phụ
- Chóng mật, buồn nôn, ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Chán ăn.
- Viêm kết mạc.
- Thiếu máu.
- Rối loạn giấc ngủ.
- Tăng tiết mồ hôi.
- Đau xương, đau cơ, đau khớp.
- Tăng huyết áp.
- Suy thận.
- Sốt, phù ngoại biên suy nhược.
- Giảm phospho máu.
Trên đây là những tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Zometa 4mg/100ml. Bên cạnh đó, có thể gặp các tác dụng phụ mức độ nặng hơn nhưng hiếm gặp. Bạn cần báo cáo tình trạng tác dụng phụ cho bác sĩ điều trị.
Chống chỉ định khi sử dụng thuốc Zometa 4mg/100ml
- Bệnh nhân mẫn cảm với acid zoledronic hoặc các chất thuộc nhóm biphosphonat khác.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.