Với cơ chế chỉ tác dụng lên tế bào ung thư và tăng cường hệ miễn dịch giúp tăng sức mạnh nội tại của người ung thư trong quá trình chiến đấu với căn bệnh, vì thế Fucoidan thuốc Nhật Bản tốt cho quá trình chữa tất cả các loại ung thư ở các giai đoạn 1 (giai đoạn đầu), giai đoạn 2 (2a, 2b), giai đoạn 3 (3a, 3b), giai đoạn 4 (giai đoạn cuối).
Tác dụng của fucoidan thuốc Nhật Bản với các loại ung thư ở người trưởng thành:
- Ung thư thường gặp ở nam giới: ung thư tiền liệt tuyến; ung thư bàng quang; ung thư tinh hoàn; ung thư dương vật; ung thư vú nam
- Ung thư ở nữ giới: ung thư vú; ung thư cổ tử cung; ung thư niêm mạc tử cung; ung thư buồng trứng, ung thư âm đạo.
- Ung thư thường gặp ở người lớn: ung thư phổi; ung thư gan; ung thư dạ dày; ung thư đại trực tràng; ung thư tuỵ; ung thư bạch cầu; u hắc tố ở da; u lympho bào không hodgkin; ung thư tuyến giáp, ung thư vòm họng; ung thư lưỡi; ung thư máu; ung thư thực quản; ung thư xương;..
- Ung thư ít gặp hơn: ung thư amidan; ung thư đường mật; ung thư hạch; ung thư khí, phế quản; ung thư miệng; ung thư xoan - mũi; ung thư răng lợi; ung thư não; ung thư ruột; ung thư thận; ung thư thanh quản; ung thư tim; ung thư mắt
Hỗ trợ mạnh mẽ các ung thư thường gặp ở trẻ em
Bệnh bạch cầu (thường là bệnh bạch cầu nguyên bào lymphô cấp - acute lymphoblastic leukemia hay ALL); ung thư hệ thần kinh trung ương và u nguyên bào thần kinh (neuroblastoma); u Wilms; u lympho bào; sarcoma cơ vân; u nguyên bào võng mạc (retinoblastoma); sarcoma xương; sarcoma Ewing1.
Tốt cho các bệnh ung thư theo loại tế bào khởi phát và vị trí của tế bào đó
- Ung thư biểu mô: ung thư biểu mô tế bào tuyến, Ung thư biểu mô tế bào vảy; ung thư biểu mô tế bào hỗn hợp (kết hợp tế bào vảy và tế bào tuyến); ung thư biểu mô không biệt hoá;Ung thư biểu mô tế bào lớn; ung thư biểu mô tế bào nhỏ
- Bệnh lý ác tính về huyết học (máu và tủy xương): leukemia (bệnh bạch cầu); u limpho bào; bệnh đa u tủy xương; ung thư máu
- Sarcoma (ung thư mô liên kết): sarcoma xương; sarcoma sụn; sarcoma cơ vân
- Có nguồn gốc hỗn hợp: u não; u quái; u hắc tố; u mô đệm đường tiêu hóa (GIST); u trung biểu mô (ở màng phổi hay màng tim); u tuyến ức.