Hãy cùng trung tâm tiếng Hàn SOFL học về những câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản chủ đề giao tiếp ở Ngân hàng qua bài viết dưới đây nhé.
Chào hỏi và yêu cầu nhân viên Ngân hàng
Giống người Việt, người Hàn thường đến Ngân hàng để làm các giao dịch như chuyển tiền, rút tiền, gửi tiền vào tài khoản, mở tài khoản mới, đổi tiền chẵn - lẻ, thanh toán tiền định kỳ, tìm hiểu các thông tin về ngoại tệ… Đặc biệt với những bạn du học sinh, những mẫu câu yêu cầu đổi tiền, chuyển tiền là những mẫu câu cần nắm rõ khi đến ngân hàng nhất.
Dưới đây là một số mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản phổ biến nhất:
안녕하세요 - Xin chào cô/anh/chú
환전하러 왔어요 - Tôi đến đây để đổi tiền.
오만 원을 찾고 싶습니다 - Tôi muốn rút 5 ngàn won trong thẻ.
10만 원을 이 계좌로 보내 주세요 - Xin gửi giùm tôi 10.0000 won vào tài khoản
이만 원권을 잔돈으로 바꿔 주시겠습니까? - Đổi cho tôi 2 ngàn won ra tiền lẻ được không ạ?
저는 오만 원이 필요합니다 - Tôi cần khoảng 5 ngàn won ạ.
이 수표를 현금으로 바꾸고 싶습니다 - Xin đổi cho tôi tờ tiền này/Tôi muốn đổi tờ tiền này ạ.
돈은 어떻게 드릴까요? - Tôi sẽ trả tiền như thế nào/bằng cách nào?
네, 그렇습니다. 여기 통장이 있습니다. Vâng, đúng. Đây chính là tài khoản của tôi.
정기 예금입니다 - Đây là tiền gửi định kỳ của tôi.
오늘은 환율이 어떻게 되지요? - Hôm nay tỷ giá ngoại tệ thế nào ạ?
환전 수수료는 얼마예요? - Lệ phí đổi tiền là bao nhiêu vậy?
외화 통장을 만들고 싶은데 무엇이 필요해요? Tôi muốn mở tài khoản ngoại tệ, tôi phải cần những gì ạ?
Sau khi được nhân viên Ngân hàng tư vấn và hoàn thành giao dịch cho mình bạn nên cảm ơn họ bằng những mẫu câu sau để giữ phép lịch sự:
너무 감사합니다. 고생하셨습니다 - Cảm ơn anh/chị/bạn rất nhiều ạ. Anh/chị/bạn đã vất vả rồi.
좋은 하루 되세요 - Chúc anh/chị/ bạn một ngày làm việc tốt lành.
- Lưu ý: Khi đến Ngân hàng hay bất cứ địa điểm công cộng nào bạn cũng nên sử dụng đuôi kính ngữ “습니다” hoặc “요” với người lạ để thể hiện sự tôn trọng của mình với họ.
Mẫu câu nhân viên Ngân hàng hay sử dụng
여기서 뭐하고 있으세요? - Bạn đến đây có việc gì ạ?/Bạn muốn gì ạ?
예금을 하고 싶습니까? - Bạn muốn gửi tiền tiết kiệm phải không?
이 용지에 기입을 해 주십시오 - Xin hãy viết vào tờ giấy này.
여기에 서명을 해 주실까요? - Xin ông ký vào đây ạ?
신분 증명서를 보여 주시겠습니까? - Cho tôi xem chứng minh thư ạ?
보통예금입니까, 아니면 정기예금입니까? - Đây là tiền gửi bình thường hay tiền gửi định kỳ vậy ạ?
예금 하실려는 금액을 적어 주십시오 - Bạn hãy ghi số tiền bạn định gửi.
여권을 보여 주세요 - Xin cho tôi xem hộ chiếu.
300 달러를 한국 돈으로 바꿔 주세요 - Làm ơn đổi 300 đô la sang tiền Hàn Quốc cho tôi.
죄송하지만, 여권이 없으면 바꿔 드 릴 수가 없어요 - Xin lỗi, tôi không thể đổi tiền khi anh/chị không có hộ chiếu.
환전 수수료는 3 %입니다 - Lệ phí đổi tiền là 3 % tổng số tiền đổi.
신분증하고 도장이 있으면 됩니다 - Chỉ cần chứng minh thư và con dấu.
외국 사람은 여권이나 외국인등록증 이 필요합니다 - Người nước ngoài thì phải cần hộ chiếu hoặc thẻ cư trú.
보통예금 통장은 자유롭게 입출금이 가 능합니다 - Với tài khoản tiết kiệm thông thường, anh/chị có thể gửi và rút tiền tùy ý.
외환통장으로 만드시면 외환을 자유롭 게 입출금할수 있습니다 - Nếu mở tài khoản ngoại tệ thì anh/chị có thể gửi và rút ngoại tệ tùy ý.
보통예금 통장은 외환을 입출금할 때 수 수료가 붙습니다 - Khi gửi và rút ngoại tệ bằng tài khoản phổ thông, bạn phải trả thêm tiền lệ phí.
번호표를 뽑으시고 잠시만 기다려 주세요 - Bạn hãy lấy phiếu đợi rồi chờ một lát nhé!
또 만납시다 - Hẹn gặp lại bạn lần sau.
Hy vọng những câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản trên đây sẽ là những bài học hữu ích giúp bạn trang bị được những kiến thức cần thiết của tiếng Hàn đặc biệt là đối với những bạn có ý định đi du học. Chúc bạn thành công.