Trên  thực tế, có rất nhiều hợp đồng hàng hóa mua bán theo phương  thức trả  chậm, trả góp. Vậy Kế toán bán hàng hoá theo phương thức trả  chậm, trả  góp sẽ phải thực hiện như thế nào? IAC xin chia sẻ:
   
  Việc mua bán trả chậm, trả góp là việc mua bán mà:
   
  – Bên bán đã giao hàng hoá nhưng bên mua chưa phải trả đủ tiền tại   thời điểm giao hàng. Thời hạn phải trả đủ tiền do các bên thống nhất.
   
  – Quyền sở hữu tài sản vẫn thuộc bên bán tới khi bên mua trả hết tiền.
   
  – Trong thời gian chưa trả hết tiền, dù chưa phải chủ sở hữu, bên mua được sử dụng tài sản và chịu rủi ro.
   
  Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm,   hàng hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương   pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền   ngay chưa có thuế GTGT, ghi:
   
  Nợ 131 – Phải thu của khách hàng
   
       Có 511 – Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT
   
       Có 333 – Thuế GTGT phải nộp theo giá bán trả tiền ngay một lần
   
       Có 3387 – Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT.
  
  – Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
   
  Nợ các 111, 112,. . .
   
     Có 131 – Phải thu của khách hàng.
   
  – Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
   
  Nợ 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
   
     Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).
   
  Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp, đối với sản   phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT   hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp,  kế  toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có  thuế  GTGT, ghi:
   
  Nợ 131 – Phải thu của khách hàng
   
     Có 511 – Giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT
   
     Có 3387 – Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT
   
  – Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
   
  Nợ các 111, 112,. . .
   
      Có 131 – Phải thu của khách hàng.
   
  – Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
   
  Nợ 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
   
      Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Tiền lãi trả chậm, trả góp).