Tất Tần Tật Về Mệnh Đề Quan Hệ Rút Gọn Trong Tiếng Anh
Bích Dương > 07-02-2021, 03:11 AM
XEM THÊM: NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TỪ A ĐẾN Z
CẤU TRÚC CÂU THÔNG DỤNG GIÚP BẠN HỌC TẬP HIỆU QUẢ
1. Khái niệm về mệnh đề quan hệ rút gọn
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ, được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
Trong một số trường hợp, ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ, tạo nên các mệnh đề quan hệ rút gọn.
Có thể hiểu rằng, mệnh đề quan hệ rút gọn là các mệnh đề quan hệ không có đại từ quan hệ, ngoài ra cũng cần biến đổi động từ.
Xem thêm: Những loại câu so sánh trong tiếng Anh (Comparisons sentences)
Ví dụ:
- The girl who sits over there is my girlfriend.
= The girl sitting over there is my girlfriend.
Cô gái đang ngồi đằng kia là bạn gái của tôi.
- The flowers which have been watered by me seem fresher.
= The flowers watered by me seem fresher.
Những bông hoa mà được tớ tưới nước trông có vẻ tươi hơn.
XEM THÊM: MẸO GHI NHỚ CỤM ĐỘNG TỪ TIẾNG ANH
2. Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Tùy vào từng câu mà chúng ta sẽ có cách rút gọn mệnh đề quan hệ. Rất đơn giản thôi, hãy xem phần sau đây cùng Step Up nhé.
2.1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ing
Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, chúng ta có thể bỏ đại từ quan hệ, bỏ V to be (nếu có), và chuyển động từ thành V-ing.
Ví dụ:
- The man who teaches Math is Mr. John.
= The man teaching Math is Mr. John.
Người đàn ông mà dạy toán là ông John đó.
- The cat which is lying on the ground is cute.
= The cat lying on the ground is cute.
Chú mèo nằm trên đất thật đáng yêu.
Xem thêm: Nắm chắc các kỹ năng về câu trực tiếp trong tiếng anh
Nếu sau khi lược bỏ, động từ chính ta có dạng “having”, ta có thể đổi having thành with và not having thành without.
Ví dụ:
- Students who have high marks will receive scholarships from school.
= Students having high marks will receive scholarships from school.
= Students with high marks will receive scholarships from school.
Học sinh với số điểm cao sẽ được nhận học bổng từ nhà trường.
- People who don’t have their passport cannot travel abroad.
= People not having their passport cannot travel abroad.
= People without their passport cannot travel abroad.
Những người không có hộ chiếu không thể đi ra nước ngoài.
>> XEM THÊM: HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ HIỆU QUẢ QUA CẤU TRÚC.
2.2. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ed
CÁC BẠN XEM BÀI VIẾT CHI TIẾT TẠI ĐÂY